| Yêu và sống
Cách sử dụng 助词 (trợ từ)
Trợ từ có tính độc lập rất kém và không có ý nghĩa thực, cũng không có chức năng ngữ pháp thống nhất. Đặc điểm ngữ pháp của các loại trợ từ đều khác nhau. Trợ từ cũng như giới từ và liên từ đều không làm thành phần câu, không thể độc lập trả lời câu hỏi, ngoại trừ "所", các trợ từ khác đều đọc thanh nhẹ.
Các loại trợ từ.
Trợ từ kết cấu: Đặt ở trước hoặc sau từ ngữ trung tâm, có tác dụng cấu tạo trong câu. Trợ từ kết cấu gồm có.
的 de.
地 de.
得 de.
所 suǒ.
Trợ từ thời thái: Dùng ở phía sau động từ, tính từ biểu thị trạng thái của động tác, thường gặp.
着 zhe.
了 le.
过 guo.
Ngoài ra còn có các trợ từ khác như.
来 lái.
来着 lái zhe.
把 bǎ.
等 děng.
Tư liệu tham khảo: Ngữ pháp tiếng hán hiện đại. Bài viết cách sử dụng 助词 (trợ từ) được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn