| Yêu và sống
Vị ngữ danh từ trong tiếng Hoa
Vị ngữ danh từ là vị ngữ do danh từ hoặc ngư danh từ tạo thành.
Trong tiếng Hán hiện đại, danh từ độc lập trực tiếp làm vị ngữ tương đối ít, phần lớn biểu thị thời tiết, ngày, tháng, tập quán.
Trong khẩu ngữ, ta gặp danh từ chỉ thời gian và địa điểm làm vị ngữ nhiều hơn trong văn viết.
Ví dụ:
今天 晴天。
Hôm nay trời nắng.
昨天星期五。
Hôm qua thứ sáu.
我河内人。
Tôi người Hà Nội.
Trong những vị ngữ danh từ này nếu thêm động từ "是" sẽ biến thành câu vị ngữ động từ.
Những câu trên không phải là câu tỉnh lược động từ "是" mà là câu do danh từ làm vị ngữ. Ta có thể có thêm phó từ trước danh từ làm vị ngữ.
Ví dụ:
今天 已经星期六了。
Hôm nay đã là thứ bảy rồi.
Tư liệu tham khảo: Ngữ pháp tiếng Hán hiện đại. Bài viết vị ngữ danh từ trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn