| Yêu và sống
Cách dùng một số trợ từ 的,地,得
Cách dùng một số trợ từ 的,地,得
"的" dùng trước (ngữ) danh từ trung tâm biểu thị thành phần trước nó là định ngữ.
"地" dùng trước (ngữ) động, tính từ trung tâm biểu thị thành phần phía trước là trạng ngữ.
"得" dùng sau động từ, tính từ biểu thị thành phần phía sau là bổ ngữ.
Ví dụ: 听说烤鸭是北京的名菜。(北京 là định ngữ của 名菜)。
Nghe nói vịt quay là món ăn nổi tiếng của Bắc Kinh.
同学和老师那么热情地欢送我们。(热情 là trạng ngữ của 欢送)。
Những bạn học và thầy giáo rất nhiệt tình đưa tiễn chúng tôi.
欢迎会开得很好。(很好 là bổ ngữ của 开)。
Buổi tiệc chào mừng diễn ra rất tốt.
"的" còn có thể dùng sau các thực từ hoặc các ngữ, tạo thành ngữ chữ "的" có chức năng như danh từ. Ngữ chữ "的" nói chung làm chủ ngữ và tân ngữ.
Ví dụ: 男的不过三十岁。
Người nam đó không tới 30 tuổi.
我买了两支笔,一支是红的,一支是蓝的。
Tôi đã mua hai cây bút một cây là màu đỏ một cây là màu xanh.
我们要的是和平和安定。
Điều mà chúng tôi cần là hòa bình và yên ổn.
Tư liệu tham khảo: Ngữ pháp tiếng hán hiện đại. Bài viết cách dùng một số trợ từ 的,地,得 được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn