Home » Lượng từ trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 07:37:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Lượng từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:08:46)
           
Lượng từ trong tiếng Hoa là loại từ biểu thị đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác, hành vi. Lượng từ chia làm ba loại: vật lượng từ, động lượng từ và lượng từ phức hợp.

Lượng từ trong tiếng Hoa.

Lượng từ chia làm ba loại: vật lượng từ, động lượng từ và lượng từ phức hợp.

Vật lượng từ còn gọi là danh lượng từ, biểu thị đơn vị của người hoặc sự vật. Về mặt ý nghĩa, có thể chia vật lượng từ ra làm các loại sau:

SGV, Lượng từ trong tiếng HoaLượng từ các thể: 个,只,把,条,根,张,匹,件,本,块,颗,位,

Lượng từ tập hợp: 对,双,副,套,群,班,种,类,打,伙,帮,

Lượng từ đo lường: 丈,尺,寸,米,斗,升,斤,两, 吨,里,公里,

Lượng từ bất định: 点,些,点儿,些个,

Lượng từ tạm mượn: 笔 (一笔钱),杯 (一杯酒),碗 (一 碗饭),封 (一封信),

Lượng từ tạm mượn nói chung là động từ, danh từ tạm thời dùng làm lượng từ.

Một số danh từ có thể trực tiếp kết hợp với số từ, có tác dụng của lượng từ gọi là "chuẩn lượng từ "như" 星期,天,年,小时,秒,

Ví dụ:

一年光景.

Yī nián guāngjǐng.

Một năm.

四小时工作.

sì xiǎoshí gōngzuò.

Bốn giờ làm việc.

六秒钟.

liù miǎo zhōng.

Sáu giây.

Nếu trước các từ này có lượng từ xuất hiện, lúc đó chúng là danh từ, không còn là lượng từ nữa.

Ví dụ:

两个星期.

Liǎng gè xīngqí.

(Hai tuần).

四个小时. 

Sì gè xiǎoshí. 

(Bốn tiếng đồng hồ).

一个下午.

Yīgè xiàwǔ.

(Một buổi chiều).

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết lượng từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news