Home » Đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 07:48:32

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:53:39)
           
Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu, chỉ khi làm đối tượng trần thuật, giải thích hoặc biểu thị quan hệ giữa các con số mới có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ.

Số từ nói chung phải kết hợp với lượng từ để sử dụng. Chỉ trong thành ngữ hoặc văn ngôn số từ mới trực tiếp kết hợp với danh từ.

Ví dụ: 三个同学。

Ba đứa bạn học.

Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu.

Ví dụ: 九是三的三倍。

Chín là bằng ba nhân ba.

三加三等于六。

Ba cộng ba bằng sáu.

全班二分之一的同学看过这本书。

Một nữa học sinh của lớp đã xem qua quyển sách này.

Cách biểu thị tăng giảm của con số.

Trong tiếng Hán hiện đại sự giảm bớt về con số nói chung dùng phân số, sự tăng lên nói chung dùng bội số, cũng có thể dùng phân số.

Ví dụ: 低了百分之十。

Thấp 10%.

减少了五成。

SGV, Đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa	Giảm 50%.

今年入学的人数比去年增加了一倍。

Số lượng học sinh nhập học năm nay nhiều gấp đôi so với năm ngoái.

增加了 và 增加到 khác nhau.

增加了 không bao gồm số gốc.

Ví dụ: Từ 10 tăng lên 20 ta nói 增加了一倍。

增加到: bao gồm cả số gốc.

Ví dụ: Từ 100 tăng lên 200 ta nói 增加到两倍。

Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news