| Yêu và sống
Đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa
Số từ nói chung phải kết hợp với lượng từ để sử dụng. Chỉ trong thành ngữ hoặc văn ngôn số từ mới trực tiếp kết hợp với danh từ.
Ví dụ: 三个同学。
Ba đứa bạn học.
Số từ không thể đơn độc làm thành phần câu.
Ví dụ: 九是三的三倍。
Chín là bằng ba nhân ba.
三加三等于六。
Ba cộng ba bằng sáu.
全班二分之一的同学看过这本书。
Một nữa học sinh của lớp đã xem qua quyển sách này.
Cách biểu thị tăng giảm của con số.
Trong tiếng Hán hiện đại sự giảm bớt về con số nói chung dùng phân số, sự tăng lên nói chung dùng bội số, cũng có thể dùng phân số.
Ví dụ: 低了百分之十。
Thấp 10%.
减少了五成。
Giảm 50%.
今年入学的人数比去年增加了一倍。
Số lượng học sinh nhập học năm nay nhiều gấp đôi so với năm ngoái.
增加了 và 增加到 khác nhau.
增加了 không bao gồm số gốc.
Ví dụ: Từ 10 tăng lên 20 ta nói 增加了一倍。
增加到: bao gồm cả số gốc.
Ví dụ: Từ 100 tăng lên 200 ta nói 增加到两倍。
Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết đặc điểm ngữ pháp của số từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn