Home » Số từ trong tiếng Hoa là gì?
Today: 25-11-2024 07:30:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Số từ trong tiếng Hoa là gì?

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:52:05)
           
Số từ là loại biểu thị con số bao nhiêu và thứ tự trước sau (一,二,三,零,半), có thể chia số từ thành số đếm và số thứ tự. Số đếm chỉ sự ít nhiều của con số, số thứ tự là con số chỉ thứ tự.

Số nguyên.

Các số nguyên cơ bản có: 零,一,二,三,四,五,六,七 , 八 ,九,十,百,千,万。

SGV, Số từ trong tiếng Hoa là gì?	 Các số cơ bản trên kết hợp lại có thể biểu thị tất cả các số nguyên.

Ví dụ: 十五,五十,一千零五,五万零 五 百 。

Số thập phân.

Ví dụ: 5.3 (五点三)。

6.8 (六点八)。

"半" là một từ đặc biệt không dùng liền với các số từ khác (trừ 一半,半百) và nhất định phải dùng trước hoặc sau lượng từ.

Ví dụ: 五张半纸(năm tờ giấy rưỡi)。

十五岁半(15 tuổi rưỡi)。

Số thứ tự.

Cách biểu thị số thứ tự thông thường là trước số nguyên thêm "第".

Ví dụ: 第一。

第八。

Ngoài ra còn một số cách biểu thị số thứ tự theo tập quán.

Ví dụ:头一回。

Một số danh từ trực tiếp nối sau số thứ tự, ta có thể bỏ 第.

Ví dụ: 1994年(năm 1994)。

Phân số và số phần trăm.

Cách biểu thị phân số thông thường dùng công thức: 分之.

Con số phía trước 之分 biểu thị mẫu số, con số phía sau biểu thị tử số.

Ví dụ: 三分之一(1/3)。

百分之八十(80%)。

Ngoài ra còn một số cách biểu thị phân số theo tập quán như: 八成(80%).

Bội số.

Cách biểu thị bội số là sau số nguyên thêm 倍.

Ví dụ: 一倍。

Dùng hình thức phân số cũng có thể biểu thị bội số.

Ví dụ: 百分之二百 = 两倍。

Số ước lượng.

Để biểu thị số ước lượng ta có thể mượn đại từ nghi vấn "几" để biểu thị số ước lượng.

Ví dụ: 几天。

Thêm "来,多"... sau con số.

Ví dụ: 五十来岁。

Dùng "左右,上下" để chỉ số ước lượng.

Ví dụ: 一米七左右 khoảng một mét bảy.

Trước con số thêm 上,成.

Ví dụ: 上千的人。

Dùng hai con số liền nhau.

Ví dụ: 两三个 (hai ba cái)。

Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết số từ trong tiếng Hoa là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news