| Yêu và sống
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
Câu liên động từ kiểu
(Ngày đăng: 03-03-2022 13:51:55)
Trong câu vị ngữ động từ có nhiều động từ hoặc ngữ động từ dùng liền nhau cùng có chung một chủ ngữ ta gọi nó là câu liên động từ kiểu A làm V1 để V2.
Các hình thức cơ bản:
V2 是 V1 的目的: động từ V2 là mục đích của động từ V1.
来/去……+ V2.
Ví dụ:
李明来学校学习了。
Lê Minh đến trường học rồi.
我去图书馆看书了。
Tôi đi thư viện xem sách rồi.
其它: cấu trúc khác.
Ví dụ:
妈妈上街买菜了。
Mẹ đi lên phố mua đồ rồi.
奶奶进城看戏了。
Bà ngoại vào thành xem kịch rồi.
V1 是 V2 进行的方式: động từ V1 là phương thức tiến hành của động từ V2.
Ví dụ:
他每天坐车去学校。
Mỗi ngày anh ta đều ngồi xe đến trường.
他平时用钢笔写字。
Bình thường anh ta dùng viết máy để viết chữ.
他唱着歌走进教室。
Anh ta vừa hát vừa bước vào phòng học.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết câu liên động từ kiểu V1 để V2 trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn