| Yêu và sống
Đặc điểm ngữ pháp của động từ trong tiếng Hoa
Nhận sự bổ ngữ của phó từ.
Ví dụ: 都去。
Điều đi.
也看。
Thường xuyên về nhà.
Tuy nhiên trừ các động từ chỉ hoạt động tâm lý, các động từ khác không nhận sự bổ nghĩa của phó từ trình độ.
Ví dụ: 不学习。
Không học.
非常想念。
Thường xuyên nhớ nhung.
很爱。
Rất yêu.
Đại bộ phận động từ có thể trùng điệp.
Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết là ABAB, (âm tiết thứ 2 và 4 đọc nhẹ).
Ví dụ:
讨论讨论。
Thảo luận.
研究研究。
Nghiên cứu.
Sau khi lặp lại, động từ mang thêm ý nghĩa thưởng thức, biểu thị thời gian của động tác tương đối ngắn, mức độ tương đối nhẹ nhàng tùy tiện.
Đại bộ phận động từ có thể mang trợ từ chỉ ngữ khí 着,了,过 biểu thị sự hoàn thành, tiếp tục và sự trải qua của hành vi.
Ví dụ: 看了。
Xem rồi.
Có thể dùng hình thức nghi vấn chính phản của động từ để biểu thị sự nghi vấn.
Ví dụ: 喝不喝?
Uống không?
Phần lớn động từ có thể mang tân ngữ.
Động từ thường làm vị ngữ trong câu.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết đặc điểm ngữ pháp của động từ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV .
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn