Home » Từ chỉ phương vị trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 09:23:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Từ chỉ phương vị trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:20:33)
           
Từ chỉ phương vị là một loại danh từ, là từ biểu thị phương hướng hay vị trí, chia làm hai loại là từ chỉ phương vị đơn thuần và từ chỉ phương vị hợp thành.

单纯的方位词: Từ chỉ phương vị đơn thuần.

下、前、后、左、右、东 、 西 、 南、北、里、外、中、内、旁。

合成的方位词: Từ chỉ phương vị hợp thành.

前边加 以 或 之。如,以上、之下。

Phía trước thêm 以 hoặc 之。

后边加 边、面、头。如 :前边、左面,里头。

Phía sau thêm 边、面、头。

对举 。如,上下 trên dưới、前后 trước sau、里外 trong ngoài。

Đối nhau:上下、前后、里外 。

其他。如,底下、头里、当中 。

Dạng khác 底下、头里、当中。

Từ chỉ phương vị hợp thành có thể độc lập làm thành phần câu, nhưng từ chỉ phương vị đơn thuần thường rất ít khi làm thành phần câu.

Ví dụ: 前面就是饭店。

Làm chủ ngữ.

SGV, Từ chỉ phương vị trong tiếng Hoa Phía trước chính là khách sạn.

北边的大楼就是办公楼。

Làm định ngữ.

Tòa nhà phía bắc đó chính là tòa lầu văn phòng.

我站后面。

Làm tân ngữ.

Tôi đứng ở phía sau.

Công dụng thường xuyên của danh từ chỉ phương vị là đứng sau thực từ hoặc ngữ (từ tổ) khác tạo thành ngữ phương vị.

Ví dụ: 屋子里。

Ở trong phòng.

学校前后。

Trước sau trường học.

上大学以后。

Sau khi lên đại học.

郊区和市区之间。

Giữa khu ngoại ô và thành phố.

Ngữ phương vị có khi không biểu thị khái niệm phương vị mà biểu thị khái niệm về thời gian hoặc các khái niệm trừu tượng khác.

Ví dụ: 学习上。

Trong học tập.

吃饭之前。

Trước khi ăn cơm.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình hán ngữ. Bài viết từ chỉ phương vị trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news