Home » Từ lóng của giới trẻ Trung Quốc
Today: 25-11-2024 11:35:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Từ lóng của giới trẻ Trung Quốc

(Ngày đăng: 03-03-2022 09:52:11)
           
Để không bị bỡ ngỡ khi giao tiếp với người trẻ tuổi Trung Quốc, cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ lóng phổ biến của giới trẻ Trung Quốc.

Một vài từ lóng của giới trẻ Trung Quốc phổ biến trên các trang mạng xã hội:

菜鸟: /càiniǎo/: trước đây được dùng để chỉ những người không giỏi dùng máy tính, sau đó từ này được sử dụng phổ biến ngoài xã hội để chỉ những người dở tệ trong lĩnh vực gì đó. Một từ có nghĩa tương đương khác là 菜鸡/Cài jī/.

sài gòn vina, từ lóng của giới trẻ Trung Quốc Phân biệt các loại visa du lịch tại Úc để biết thời hạn hiệu lực của visa.

雨女无瓜: /Yǔ nǚ wú guā/: bắt nguồn từ một bộ phim truyền hình những nàng tiên Balala.

Một nhân vật trong phim thường hay nói câu 与你无关 - Không liên quan đến cậu", nhưng vì vấn đề khẩu âm mà vào tai người nghe lại giống với "雨女无瓜". Từ đó "雨女无瓜" được cho là hiện tượng hài âm của 与你无关, sử dụng rộng rãi trên mạng, có ý nghĩa giống như 与你无关。

杠精: /Gàngjīng/: chỉ những người không quan tâm người khác nói gì mà thích nhảy vào bắt bẻ phản bác trước để thể hiện ta đây tài giỏi lắm.

真香: /zhēn xiāng/: tự vả: ý chỉ những người làm hành động ngược lại so với quyết tâm ban đầu.

大猪蹄子: /dà zhū tí zǐ/: Móng heo bự: thường được cái cô gái dùng để công kích những người đàn ông hay thay lòng, nói lời không giữ lấy lời.

抠门儿: /kōu ménr/ : keo kiệt.

阿乡: /ā xiāng/: đồ nhà quê.

吹牛: /chuīniú/: chém gió.

网民: /wǎng mín/: cư dân mạng.

小三: /xiǎo sān/: kẻ thứ 3.

吃豆腐: /chī dòufu/: ve vãn.

女宅: /nǚ zhái/: con gái chỉ ở nhà không ra ngoài làm

Bài viết từ lóng của giới trẻ Trung Quốc được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news