Home » Thành ngữ tiếng Trung về học tập
Today: 24-04-2024 19:53:14

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thành ngữ tiếng Trung về học tập

(Ngày đăng: 03-03-2022 09:51:57)
           
Trong tiếng Trung có những câu thành ngữ học tập nào? Và ý nghĩa của những câu tục ngữ tiếng Trung về học tập đó là gì? Cùng ngoại ngữ SGV tìm hiểu qua bài viết.

Các thành ngữ tiếng Trung về học tập và ý nghĩa

学 而 :/xué ér shí xí zhī/: Học đi đôi với hành: Linh động áp dụng lý thuyết đã học vào thực tiễn để đạt được hiệu quả tốt nhất.

sài gòn vina, thành ngữ tiếng Trung về học tập 举一反三:/jǔ yī fǎn sān/: học một biết mười: chỉ biết một điều gì đó rồi suy rộng ra những thứ liên quan đến nhau.

吃不堑, 长一: /chī yī qiàn, zhǎng yī zhì/: Đi một ngày đàng học một sàng khôn: khuyên mọi người nên đi nhiều, tiếp xúc nhiều hơn để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm sống.

失败是成功之母: /shī bài shì chéng gōng zhī mǔ/: thất bại là mẹ thành công: từ những lần thất bại ta có thể đúc kết ra được bài học kinh nghiệm quý báu để thành công.

一窍不通: /yī qiào bù tōng/: dốt đặc cán mai/: chỉ những người kém cỏi, ngu dốt đến mức mù tịt nói gì cũng không biết.

对牛弹琴: /duì niú tán qín/: đàn gảy tai trâu: có khuyên răn, dạy bảo thế nào cũng không tiếp thu.

独木不成林: /dú mù bùchéng lín/: một cây làm chẳng nên non: đoàn kết tạo nên sức mạnh.

不求甚解: /bù qiú shèn jiě/: Hiện nay câu thành ngữ này được dùng để chỉ học tập không nghiêm túc, không tìm hiểu đến nơi đến chốn, hoặc là để chỉ làm việc không cẩn thận.

不耻下问: /bú chǐ xià wèn/: thái độ khiêm tốn, không ngại học hỏi người dưới.

博学多才: /bó xué duō cái/: học rộng tài cao, chỉ những người giỏi giang và có kiến thức sâu rộng.

Bài viết thành ngữ tiếng Trung về học tập được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news