Home » Trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật
Today: 28-12-2024 06:18:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:23:27)
           
Ngoài các trợ từ chính trong tiếng Nhật thì trong giao tiếp, người Nhật còn dùng trợ từ đặc biệt khác để làm cho câu nói thêm phần sinh động, cảm xúc hơn.

Trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật gồm có:

1. Trợ từ YO (よ)

Cách nói khẳng định sự phán đoán:

もう十二時ですよ。Đã 12h rồi đấy!

Cách nói mang hàm ý trách cứ người khác:

なんですよ。この人は。Cái gì đấy. Người này thật là...

Cách nói đề nghị, nhờ vả:

「 必ず手紙を書いてくださいよ。」Thế nào cũng phải viết thư cho tôi đấy.

Cách nói rủ rê, mời người khác:

「そうそう、帰りましょうよ。」Ờ này, ta về thôi.

2. Trợ từ WA (わ)

Cách nói mềm mỏng, nhẹ nhàng:

「あら、 こんな所に新しい家が建ったわ。」Ơ kìa, đã có một ngôi nhà mới được xây lên ở chỗ như thế này rồi nhỉ!

Cách nói biểu hiện sự cảm động, khâm phục:

「丘の上から見た香港の夜景は本当にきれいでしたわ。Từ trên đồi nhìn xuống Hồng Kông về đêm thật đẹp làm sao.

Chú ý: Trợ từ này nữ giới sử dụng nhiều.

3. Trợ từ NE (ね、ねえ )

Biểu thị sự cảm động, khâm phục:

「すてきなネクタイねえ。」Ôi, cái cà vạt đẹp quá nhỉ!

Biểu thị ý đồ của người nói một cách nhẹ nhàng:

SGV, Trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật「君は私に賛成か。」Anh cũng đồng ý với tôi chứ nhỉ?

Biểu thị sự nhờ vả:

「もう、そんな事は二度としないで。」Thôi, những việc như vậy đừng làm lần thứ hai nữa nhé!

Dùng trong trường hợp đưa ra câu hỏi về người khác:

「江田さんは、もう来たか。」Anh Eda đã đến chưa nhỉ?

Đây là các trợ từ đặc biệt trong tiếng Nhật thường được sử dụng nhất để câu nói trở nên sinh động, cảm xúc và nhấn mạnh điều muốn nói.

Tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news