Home » Kết từ trong tiếng Nhật (接続詞)
Today: 29-03-2024 00:50:11

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Kết từ trong tiếng Nhật (接続詞)

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:17:40)
           
Sau đây xin giới thiệu với các bạn cách dùng của các kết từ thường được sử dụng nhiều trong tiếng Nhật.

Kết từ trong tiếng Nhật là gì? Cách sử dụng như thế nào? Tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ.

1. Liên kết nghịch (逆説):

SGV, Kết từ trong tiếng Nhật (接続詞) a. けれども: nhưng, nhưng mà.

Dùng để biểu thị ý diễn ra đối lập với sự việc xảy ra phía trước.

Dùng chủ yếu trong văn nói và cách dùng thân mật.

Ví dụ: 頑張って勉強した。けれども成績が悪かった。 - Tôi đã cố gắng học. Nhưng thành tích thì tệ.

b. しかし: nhưng, tuy thế.

Dùng khi đưa ra nội dung tương phản với những gì suy đoán trong câu trước.

Ví dụ: 台風で松が倒れた。しかし、誰も怪我しなかった。 - Những cây thông đã bị đổ do cơn bão. Tuy thế, không ai bị thương.

c. それなのに: vậy mà.

Dùng để diễn tả kết quả ngược lại với dự đoán, ý định, hy vọng ban đầu.

Ví dụ: 彼は来ると言った。それなのに来なかった。 - Anh ấy đã nói là sẽ đến. Vậy mà lại không đến.

2. Liên kết thuận (順接):

a. だから: bởi vậy, vì vậy (nhấn mạnh nguyên nhân - kết quả).

Dùng để diễn tả kết quả với lý do được trình bày phía trước.

Nội dung phía sau nhấn mạnh phán đoán, quan điểm của người nói. Mang nghĩa tích cực.

Ví dụ: 熱があるようだ。だからもう寝る。 - Chắc mình bị sốt. Vì vậy mình sắp ngủ.

b. したがって: vì vậy (dẫn tới, kéo theo).

Dùng diễn tả có sự việc phía trên làm dẫn tới sự việc này.

Cách nói này trang trọng và thường dùng trong văn viết.

Ví dụ: 賛成29票、反対61票。したがってこの提案は却下します。 29 phiếu tán thành, 61 phiếu phản đối. Vì vậy bãi bỏ đề án này.

c. それで: vì vậy (nhấn mạnh diễn biến của sự việc).

Dùng để diễn tả kết quả với lý do được trình bày phía trước.

Nội dung phía sau đưa ra cảm tính về sự thật. Không mang nghĩa tích cực.

Ví dụ: 頭が痛くて、それで学校を休みました。 - Bị nhức đầu. Vì vậy đã nghỉ học.

Chuyên mục "Kết từ trong tiếng Nhật (接続詞)" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news