| Yêu và sống
Trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật
Giống như tiếng Anh, trong tiếng Nhật, các tính từ có thể được tạo thành từ các trạng từ chỉ thể cách và mức độ.
Tính từ | Trạng từ |
はやい - hayai: nhanh | はやく - hayaku: nhanh |
わるい - warui: xấu | わるく - waruku: xấu |
しずか - shizuka: yên tĩnh | しずかに - shizuka ni: yên tĩnh |
しんせつ - shinsetsu: tử tế | しんせつに - shinsetsu ni: tử tế |
Một số đại từ chỉ định là các trạng từ chỉ thể cách:
こう - kou: cách này, giống như thế này.
そう - sou: cách đó, giống như thế đó.
あう - au: cách đó, giống như thế đó.
どう - dou: cách.
Ví dụ:
こうしましょう。- kou shimashou: Chúng ta hãy làm việc đó theo cách này.
そうしてください。- sou shitekudasai: Làm ơn làm nó theo cách này.
あうするとよくできます。- au suru to yoku dekimasu: Nếu bạn làm nó theo cách đó, bạn có thể làm tốt hơn.
小坂には、どう行きますか?- Osaka ni wa, dou ikimasu ka?: Bạn đến Osaka bằng cách nào?
Sau đây là một số trạng từ khác chỉ thể cách và mức độ:
あまり amari | không nhiều, không thường |
ばっかり bakkari | chỉ, duy nhất |
ちょっと chotto | một ít, trong chốc lát |
だんだん dandan | dần dần |
ふつう futsuu | thường |
ほとんど hotondo | hầu hết |
いかが ikaga | thế nào |
いつも itsumo | luôn luôn |
きっと kitto | chắc chắn |
また mata | một lần nữa |
みんな minna | tất cả mọi người |
もう mou | hơn, rồi |
もっと motto | hơn, thêm |
なかなnakanaka | khá, hoàn toàn, chút nào |
すこし sukoshi | một ít, một vài |
たびたび tabitabi | thường xuyên |
たぶん tabun | có thể, có lẽ |
たいへん taihen | rất (theo ý nghĩa mức độ cực kỳ, tích cực hay tiêu cực) |
たくさん takusan | nhiều |
たまに tamani | thỉnh thoảng, đôi khi |
ときどき tokidoki | đôi khi |
とても totemo | rất |
よく yoku | thường xuyên |
ゆっくり yukkuri | chậm |
ぜんぜんzenzen | hoàn toàn (với các động từ phủ định) |
ずいぶん zuibun | rất nhiều, quá |
Ví dụ:
パンはあまり好きではありません。Tôi không thích bánh mỳ lắm.
ちょっと待ってください。Xin đợi một lát.
マリさんはいつも働いています。Mary luôn làm việc.
またアメリカを行きたいです。Tôi muốn đi Mỹ một lần nữa.
もう晩御飯を食べました。Tôi đã ăn bữa tối rồi.
もっと歩きましょう。Chúng ta hãy đi bộ thêm chút nữa.
ドイツ語をすこし知っています。Tôi biết một ít tiếng Đức.
たいへんおもしろかったです。Nó rất thú vị.
あの男の人はたくさん話します。Anh ta nói nhiều.
ときどき京都に行きます。Đôi khi tôi đi đến Kyoto.
六月は雨がよく降ります。Trời thường mưa vào tháng sáu.
とてもおいしかったです。Nó rất ngon.
ゆっくり話してください。Xin vui lòng nói chậm lại.
映画はぜんぜんおもしろくありませんでした。Bộ phim không thú vị chút nào.
Chuyên mục "Các trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn