Home » Trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 11:19:40

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:13:39)
           
Bài trước đã giới thiệu với các bạn về trạng từ chỉ cảm xúc và trạng từ tượng hình, tượng thanh. Sau đây là đặc điểm của các trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật.

Giống như tiếng Anh, trong tiếng Nhật, các tính từ có thể được tạo thành từ các trạng từ chỉ thể cách và mức độ.

Giảm 60% Học Phí Mừng Xuân 2021

 

Tính từ Trạng từ
はやい - hayai: nhanh はやく - hayaku: nhanh
わるい - warui: xấu わるく - waruku: xấu
しずか - shizuka: yên tĩnh しずかに - shizuka ni: yên tĩnh
しんせつ - shinsetsu: tử tế しんせつに - shinsetsu ni: tử tế

 

Một số đại từ chỉ định là các trạng từ chỉ thể cách:

こう - kou: cách này, giống như thế này.

そう - sou: cách đó, giống như thế đó.

あう - au: cách đó, giống như thế đó.

どう - dou: cách.

Ví dụ: 

こうしましょう。- kou shimashou: Chúng ta hãy làm việc đó theo cách này.

そうしてください。- sou shitekudasai: Làm ơn làm nó theo cách này.

あうするとよくできます。- au suru to yoku dekimasu: Nếu bạn làm nó theo cách đó, bạn có thể làm tốt hơn.

小坂には、どう行きますか?- Osaka ni wa, dou ikimasu ka?: Bạn đến Osaka bằng cách nào?

trang tu chi the cach hoac muc do trong tieng nhat

 Sau đây là một số trạng từ khác chỉ thể cách và mức độ:

 

あまり amari không nhiều, không thường
ばっかり bakkari chỉ, duy nhất
ちょっと chotto một ít, trong chốc lát
だんだん dandan dần dần
ふつう futsuu thường
ほとんど hotondo hầu hết
いかが ikaga thế nào
いつも itsumo luôn luôn
 きっと kitto chắc chắn
 また mata một lần nữa
 みんな minna tất cả mọi người
 もう mou hơn, rồi
 もっと motto hơn, thêm
 なかなnakanaka khá, hoàn toàn, chút nào
 すこし sukoshi một ít, một vài
 たびたび tabitabi thường xuyên
 たぶん tabun có thể, có lẽ
 たいへん taihen rất (theo ý nghĩa mức độ cực kỳ, tích cực hay tiêu cực)
 たくさん takusan nhiều
 たまに tamani thỉnh thoảng, đôi khi
 ときどき tokidoki đôi khi
 とても totemo rất
 よく yoku thường xuyên
 ゆっくり yukkuri chậm
ぜんぜんzenzen hoàn toàn (với các động từ phủ định)
 ずいぶん zuibun rất nhiều, quá

 

Ví dụ:

パンはあまり好きではありません。Tôi không thích bánh mỳ lắm.

ちょっと待ってください。Xin đợi một lát.

マリさんはいつも働いています。Mary luôn làm việc.

またアメリカを行きたいです。Tôi muốn đi Mỹ một lần nữa.

もう晩御飯を食べました。Tôi đã ăn bữa tối rồi.

もっと歩きましょう。Chúng ta hãy đi bộ thêm chút nữa.

ドイツ語をすこし知っています。Tôi biết một ít tiếng Đức.

たいへんおもしろかったです。Nó rất thú vị.

あの男の人はたくさん話します。Anh ta nói nhiều.

ときどき京都に行きます。Đôi khi tôi đi đến Kyoto.

六月は雨がよく降ります。Trời thường mưa vào tháng sáu.

とてもおいしかったです。Nó rất ngon.

ゆっくり話してください。Xin vui lòng nói chậm lại.

映画はぜんぜんおもしろくありませんでした。Bộ phim không thú vị chút nào.

Chuyên mục "Các trạng từ chỉ thể cách hoặc mức độ trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news