Home » Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4
Today: 24-04-2024 00:10:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:10:08)
           
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 được chia sẻ dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về ngữ pháp của kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4:

1. ~ てみる (Thử làm ~).

Mẫu câu này biểu thị ý muốn làm thử một điều gì đó trong thực tế. Khi muốn biết một điều gì đó, một địa điểm nào đó.

Chú ý: Không sử dụng trong trường hợp mặc dù đã biết rồi, nhưng làm ra vẻ như không biết và muốn thử.

一度その珍しい料理が食べてみたい。Tôi muốn ăn thử món ăn lạ đó một lần.SGV, Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4

2. ~ たら (Nếu, sau khi ~).

Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra, một sự việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.

お酒飲んだら絶対に運転はするな。Sau khi uống rượu thì tuyệt đối không được lái xe.

3. ~ ば ~ ほど (Càng ~ càng ~).

Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ra ở phần trước của câu thay đổi. Ở đây bộ phận đứng trước「~ ば、~ なら」và phải là cùng một động từ hoặc tính từ.

食べれば食べるほど太る。Càng ăn càng mập.

4. ~ てしまう (~  Xong, lỡ làm).

Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình, động tác.

Được sử dụng để diễn tả tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc.

雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm.

5. ~ てある (Có làm gì đó ~).

Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu trữ ở hiện tại.

Chú ý: Vて là tha động từ Vてあるchỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái. Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà.

机の上に本が置いてあるです。Trên bàn có cuốn sách.

6. ~ すぎる (Quá ~).

Biểu hiện sự vượt quá giới hạn cho phép của một hành vi hoặc một trạng thái. Chính vì thế, thông thường mẫu câu thường nói về những việc không tốt.

Chú ý: Thường mang nghĩa tiêu cực.

夕べ刺身を食べすぎました。

7.  ~ よてい (Theo dự định  ~, theo kế hoạch  ~).

Chúng ta dùng mẫu câu này để nói về dự định, kế hoạch.

私は旅行へ行く予定です。Tôi dự định đi du lịch.

8.  ~ のに (Cho  ~, để  ~).

Được sử dụng như danh từ. Thường theo sau các động từ 使う、いい、便利だ、役に立つ、「時間」がかかる。

この道具はパイプを切るのに使います。Dụng cụ này dùng để cắt ống.

9.  ~ と (Hễ mà  ~).

Diễn tả những sự việc diễn ra hiển nhiên.

Dùng để diễn tả cách sử dụng máy móc, thiết bị.

Dùng để chỉ đường.

酒を飲むと顔が赤くなる。Hễ uống rượu thì mặt đỏ.

10.  ~ かもしれない (Không chừng  ~, có thể  ~).

Dùng để diễn đạt sự suy xét, phán đoán của người nói. Nó có nghĩa là có khả năng hay sự việc nào đó đã hoặc sẽ xảy ra. So với「でしょう」thì mức độ chắc chắn của mẫu câu này thấp hơn nhiều.

私が間違っているかもしれません。Có thể là tôi sai lầm.

"Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4" được tổng hợp bởi trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news