| Yêu và sống
Thể khả năng trong tiếng Nhật
Thể khả năng trong tiếng Nhật có dạng chung là chuyển từ u - う thành eru - える.
Kiểu động từ | Dạng chia | Ví dụ | Dạng chia |
Động từ bất quy tắc
する | できる | 勉強する-benkyousuru (học) | 勉強できる-benkyou dekiru |
|
せられる | 察する-sassuru (đoán) | 察せられる-sasserareru |
|
せる | 愛する-aisuru (yêu) | 愛せる-aiseru |
来る | 来られる-korareru | không có | không có |
|
来れる-koreru | không có | không có |
Động từ có quy tắc
-う | -える | 使う-tsukau (dùng) | 使える-tsukaeru |
-く | -ける | 焼く-yaku (nướng) | 焼ける-yakeru |
-ぐ | -げる | 泳ぐ-oyogu (bơi) | 泳げる-oyogeru |
-す | -せる | 示す-shimesu (trưng bày) | 示せる-shimeseru |
-つ | -てる | 待つ-matsu (đợi) | 待てる-materu |
-ぬ | -ねる | 死ぬ-shinu (chết) | 死ねる-shineru |
-ぶ | -べる | 呼ぶ-yobu (gọi) | 呼べる-yoberu |
-む | -める | 読む-yomu (đọc) | 読める-yomeru |
-る (gốc phụ âm) | -れる | 走る-hashiru (chạy) | 走れる-hashireru |
-いる (gốc nguyên âm) | -いられる | 悔いる-kuiru (tiếc) | 悔いられる-kuirareru |
|
-いれる |
|
悔いれる-kuireru |
-える (gốc nguyên âm) | -えれる | 答える-kotaeru (trả lời) | 答えれる-kotaereru |
|
-えられる |
|
答えられる-kotaerareru |
Cách dùng
Thể khả năng được dùng để diễn tả ai đó có khả năng làm việc gì. Đối tượng trực tiếp sẽ được đánh dấu bằng phân từ が thay cho を.
Ví dụ: 日本語が読める
nihongo ga yomeru
Có thể đọc được tiếng Nhật.
Thể khả năng cũng được dùng để yêu cầu người khác làm gì đó.
Ví dụ: コーヒー買える?
koohii kaeru?
Mua cà phê (hộ tôi) nhé?
Không giống như ngôn ngữ của chúng ta, thể khả năng không dùng để xin phép.
Ví dụ:
Có được ăn quả táo này không?
nếu như dùng このりんごが食べられる? kono ringo ga taberareru thì sẽ mang nghĩa: Có ăn nổi quả táo này không?. Và vì thường sẽ dùng 食べれる (tabereru) kèm theo việc chủ thể hành động được lược bỏ thì câu đó sẽ mang nghĩa hỏi là quả táo này có thể ăn được không? Tức nó là thứ con người có thể ăn được hay không ăn được.
Ví dụ khác: Đá có thể ăn được không?. Vậy nên để xin phép thì ta dùng dạng てもいい hay thông thường hơn là ていい theo cách dùng thể て, cho kết quả là "Ăn quả táo này được chứ?"「このりんごを食べていい?」(kono ringo o tabete ii) hoặc「このりんごを食べてもいいですか?(kono ringo o tabete mo ii desu ka).
Đuôi của động từ ở thể khả năng được xét như một động từ gốc nguyên âm.
Bài viết thể khả năng trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn