| Yêu và sống
Thể điều kiện trong tiếng Nhật
Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tạo ra bằng cách chuyển âm u - う thành eba - えば.
Kiểu động từ | Dạng chia | Ví dụ | Dạng chia |
Động từ bất quy tắc
する | すれば | 勉強する-benkyousuru (học) | 勉強すれば-benkyousureba |
来る | 来れば-kureba | không có | không có |
だ | であれば | không có | không có |
Động từ có quy tắc
-う | -えば | 使う-tsukau (dùng) | 使えば-tsukaeba |
-く | -けば | 焼く-yaku (nướng) | 焼けば-yakeba |
-ぐ | -げば | 泳ぐ-oyogu (bơi) | 泳げば-oyogeba |
-す | -せば | 示す-shimesu (trưng bày) | 示せば-shimeseba |
-つ | -てば | 待つ-matsu (đợi) | 待てば-mateba |
-ぬ | -ねば | 死ぬ-shinu (chết) | 死ねば-shineba |
-ぶ | -べば | 呼ぶ-yobu (gọi) | 呼べば-yobeba |
-む | -めば | 読む-yomu (đọc) | 読めば-yomeba |
-る (gốc phụ âm) | -れば | 走る-hashiru (chạy) | 走れば-hashireba |
-いる (gốc nguyên âm) | -いれば | 悔いる-kuiru (tiếc) | 悔いれば-kuireba |
-える (gốc nguyên âm) | -えれば | 答える-kotaeru (trả lời) | 答えれば-kotaereba |
Tính từ và phủ định
Tính từ い | -ければ | 安い-yasui (rẻ) | 安ければ-yasu kereba |
Tính từ な | -であれば | 簡単-kantan (đơn giản) | 簡単であれば-kantan deareba |
-ない | -なければ | 行かない-ikanai (không đi) | 行かなければ-ikanakereba |
Tính từ な và các danh từ thường có dạng điều kiện là なら hơn.
なければ trong thể phủ định thường được chia thành なきゃ hoặc なくちゃ hơn. Do đó 行かない sẽ thành 行かなきゃ (ikanakya) hoặc 行かなくちゃ (ikanakucha).
Cách dùng:
Thể điều kiện được dùng trong các tình huống điều kiện.
Ví dụ
何すればいいか。(nani sureba ii ka): Nếu làm gì thì mới đúng đây.
分ければいい。(wakereba ii): Nếu hiểu thì tốt.
時間があれば買い物をしよう。(jikan ga areba kaimono o shiyou): Nếu có thời gian thì đi mua sắm thôi.
Thể điều kiện ら.
Thể điều kiện ら được tạo nên bằng cách thêm ら vào sau thì quá khứ. Có thể dùng ば để tỏ ý trang trọng hơn.
Cách dùng:
Thể điều kiện ら có thể dùng giống thể điều kiện えば. Tuy vậy, nó có nghĩa gần giống "nếu và khi" hơn và được ưu tiên hơn thể điều kiện えば vì mang nghĩa chính xác hơn.
Ví dụ: 日本に行ったら、カメラを買いたい。(nihon ni ittara, kamera o kaitai): Nếu đi Nhật Bản thì tôi muốn mua một cái máy ảnh (tức là mua ở Nhật Bản).
Thể điều kiện ら có thể dùng khi mệnh đề chính ở thì quá khứ. Trong tình huống này, nó mang nghĩa "khi" và ngụ ý rằng kết quả không ngờ trước được.
Ví dụ: 喫茶店に行ったら、鈴木さんに出会った。(kissaten ni ittara, Suzuki san ni de atta): Khi đến quán cà phê thì tôi đã gặp anh Suzuki.
Chuyên mục Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn