Home » Thể điều kiện trong tiếng Nhật
Today: 28-12-2024 21:32:11

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:02:58)
           
Bài viết dưới đây giới thiệu với các bạn thêm một thể của tiếng Nhật đó là thể điều kiện. Cách dùng và cách chia của thể điều kiện như thế nào?

Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tạo ra bằng cách chuyển âm u - thành eba - えば.

 

Kiểu động từ Dạng chia Ví dụ Dạng chia

 

Động từ bất quy tắc

する すれば 勉強する-benkyousuru (học) 勉強すれば-benkyousureba
来る 来れば-kureba không có không có
であれば không có không có

Động từ có quy tắc

-う -えば 使う-tsukau (dùng) 使えば-tsukaeba
-く -けば 焼く-yaku (nướng) けば-yakeba
-ぐ -げば 泳ぐ-oyogu (bơi) げば-oyogeba
-す -せば 示す-shimesu (trưng bày) せば-shimeseba
-つ -てば 待つ-matsu (đợi) てば-mateba
-ぬ -ねば 死ぬ-shinu (chết) ねば-shineba
-ぶ -べば 呼ぶ-yobu (gọi) べば-yobeba
-む -めば 読む-yomu (đọc) めば-yomeba
-る (gốc phụ âm) -れば 走る-hashiru (chạy) れば-hashireba
-いる (gốc nguyên âm) -いれば 悔いる-kuiru (tiếc) いれば-kuireba
-える (gốc nguyên âm) -えれば 答える-kotaeru (trả lời) えれば-kotaereba

Tính từ và phủ định

Tính từ い -ければ 安い-yasui (rẻ) 安ければ-yasu kereba
Tính từ な -であれば 簡単-kantan (đơn giản) 簡単であれば-kantan deareba
-ない -なければ 行かない-ikanai (không đi) 行かなければ-ikanakereba

Tính từ な và các danh từ thường có dạng điều kiện là なら hơn.

なければ trong thể phủ định thường được chia thành なきゃ hoặc なくちゃ hơn. Do đó 行かない sẽ thành 行かなきゃ (ikanakya) hoặc 行かなくちゃ (ikanakucha).

Cách dùng:

Thể điều kiện được dùng trong các tình huống điều kiện.

Ví dụ

すればいいか。(nani sureba ii ka): Nếu làm gì thì mới đúng đây.

ければいい。(wakereba ii): Nếu hiểu thì tốt.

Sài Gòn Vina, Thể điều kiện trong tiếng Nhật

時間があれば買い物をしよう。(jikan ga areba kaimono o shiyou): Nếu có thời gian thì đi mua sắm thôi.

Thể điều kiện ら.

Thể điều kiện ら được tạo nên bằng cách thêm vào sau thì quá khứ. Có thể dùng để tỏ ý trang trọng hơn.

Cách dùng:

Thể điều kiện ら có thể dùng giống thể điều kiện えば. Tuy vậy, nó có nghĩa gần giống "nếu và khi" hơn và được ưu tiên hơn thể điều kiện えば vì mang nghĩa chính xác hơn.

Ví dụ: 日本に行ったら、カメラを買いたい。(nihon ni ittara, kamera o kaitai): Nếu đi Nhật Bản thì tôi muốn mua một cái máy ảnh (tức là mua ở Nhật Bản).

Thể điều kiện ら có thể dùng khi mệnh đề chính ở thì quá khứ. Trong tình huống này, nó mang nghĩa "khi" và ngụ ý rằng kết quả không ngờ trước được.

Ví dụ: 喫茶店に行ったら、鈴木さんに出会った。(kissaten ni ittara, Suzuki san ni de atta): Khi đến quán cà phê thì tôi đã gặp anh Suzuki.

Chuyên mục Thể điều kiện trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news