Home » Động từ giả định cách trong tiếng Nhật
Today: 28-12-2024 21:26:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ giả định cách trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:01:49)
           
Động từ giả định cách là gì? Động từ giả định cách だろう・でしょう được sử dụng như thế nào?

Giả định cách.

Đôi khi được gọi là cách "có thể xảy ra", điều này không có sự tương đồng chính xác trong tiếng Anh, mặc dù nó quan trọng trong tiếng Nhật. Nó cho phép người nói sử dụng một dạng động từ có thể diễn tả khả năng có thể xảy ra, tin tưởng hoặc ý định mà không quá trực tiếp. Cách này có hai tập hợp các dạng, một tập hợp chỉ rõ khả năng có thể xảy ra, tập hợp thứ hai chỉ ra ý định.

Dạng だろう・でしょう.

Dạng này diễn tả sự tin tưởng của người nói rằng một điều gì đó có thể xảy ra. Nó được cấu tạo dễ dàng bằng cách thêm だろう hoặc でしょう (tương ứng là dạng lịch sự và đơn giản) vào dạng đơn giản hoặc từ điển của động từ. Điều này cũng áp dụng đối với dạng phủ định của dạng đơn giản và cũng áp dụng với dạng quá khứ.

Hiện tại

Đơn giản Lịch sự
来るだろう-kuru darou 来るでしょう-kuru deshou
行くだろう-iku darou 行くでしょう-iku deshou
食べるだろう-taberu darou 食べるでしょう-taberu deshou

Phủ định

来ないだろう-konai darou 来ないでしょう-konai deshou (có thể không đến)
行かないだろう-ikanai darou 行かないでしょう-ikanai deshou (có thể không đi)
食べないだろう-tabenai darou 食べないでしょう-tabenai deshou (có thể không ăn)

Quá khứ

来ただろう-kita darou 来たでしょう-kita deshou (có thể đã đến)
行っただろう-itta darou 行ったでしょう-itta deshou (có thể đã đi)
食べただろう-tabeta darou 食べたでしょう-tabeta deshou (có thể đã ăn)

Phủ định

来なかっただろう-konakatta darou 来なかったでしょう-konakatta deshou (có thể đã không đến)
行かなかっただろう-ikanakatta darou 行かなかったでしょう-ikanakatta deshou (có thể đã không đi)
食べなかっただろう-tabenakatta darou 食べなかったでしょう-tabenakatta deshou (có thể đã không ăn)

Sài Gòn Vina, Động từ giả định cách trong tiếng NhậtDưới đây là các ví dụ mở rộng của dạng này, đây là các dạng cũng có thể được dịch ra là giả sử, tự hỏi, đoán.

あの人は日本に行くでしょう。

ano hito wa nihon ni iku deshou

Có lẽ anh ta sẽ đến Nhật Bản.

今日さくらが降るだろう。

kyo sakura ga furu darou

Hôm nay có lẽ hoa anh đào sẽ rơi.

メリさんは日本で日本語を話したでしょうか。

Meri san wa nihon de nihongo o hanashita deshou ka

Tôi tự hỏi liệu Mary có nói tiếng Nhật ở Nhật không?

ジョンさんが疲れたでしょう。

Jon san ga tsukareta deshou

Tôi cho là Jon mệt rồi.

手紙は十時に来るでしょう。

tegami wa juuji ni kuru deshou

Tôi đoán thư sẽ đến vào lúc 10 giờ.

Chuyên mục Động từ giả định cách trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news