Home » Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 1)
Today: 23-04-2024 15:33:25

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 1)

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:46:46)
           
Giáo viên Nhật ngữ SaiGon Vina giới thiệu các điểm ngữ pháp ôn thi N2 trong tiếng Nhật. Đây là những mẫu ngữ pháp cơ bản trong đề thi năng lực tiếng Nhật mà các bạn cần phải nhớ.

1.~ことだ

意味:cần phải V, đừng V (dùng cho người trên nói với người dưới).

接続:動詞の「辞書形・ナイ形」(động từ thể từ điển/thể phủ định).

例:パソコンの使い方を覚えたければ、まずさわってみることだ。:Nếu muốn nhớ cách sử dụng máy tính, thì đầu tiên cần phải thao tác trên máy tính trước.

ピアノが上手になりたかったら、毎日練習することですよ。:Nếu muốn đánh piano hay thì cần phải luyện tập hàng ngày.

SGV, Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 1)

2.~ことだから

意味:gì chứ...thì..., ai chứ...thì..., chính vì

接続:名詞+の (danh từ + の).

例:朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。:Ai chứ cái anh chuyên gia ngủ nướng đó thì hôm nay chắc là cũng đi trễ thôi.

母のことだから、いつも私のことを心配していると思う。:Ai chứ mẹ tôi thì lúc nào cũng lo lắng mọi việc của tôi.

3.~ことに

意味:thật là.

接続:動詞のタ形/「イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形 (động từ thể quá khứ/danh từ biến đổi hình thức của tính từ i và tính từ na).

例:うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。:Thật là vui, tôi đã được chọn làm đại diện của cuộc thi diễn văn.

残念なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止になった。:Thật là tiếc, buổi cắm trại thú vị đã hủy vì trời mưa.

驚いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売り切れたそうだ。:Thật là không ngờ, vé của buổi hòa nhạc này đã bán cháy vé trong 15 phút.

4.~ことなく

意味:mà không..., không có...

接続:動詞の辞書形 (động từ thể từ điển).

例:夫は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を贈ってくれる。:Chồng tôi không quên tặng hoa vào ngày kỉ niệm ngày cưới mỗi năm.

5.~ものの

意味:(tuy)...nhưng...

接続:「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形 (danh từ biến đổi hình thức của động từ và tính từ i và tính từ na).

例:大学は卒業したものの、就職先が見つからない。:Tuy đã tốt nghiệp đại học nhưng tôi vẫn chưa tìm được nơi làm việc. 

あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない。:Cậu học sinh này tuy thành tích tốt nhưng thái độ học tập lại không tốt.

6.~ものだ/ではない

意味-1:đương nhiên

接続:「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形 (danh từ biến đổi hình thức của động từ và tính từ i và tính từ na).

例:「悪いことをしたら謝るもんだ」。:Nếu làm việc xấu thì đương nhiên là phải xin lỗi. 

Lưu ý: もんだ là cách viết ngắn gọn của ものだ.

意味-2:đã từng (thói quen đã diễn ra trong quá khứ và giờ không còn nữa).

接続:「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の過去形の普通体 (dạng thông thường của động từ, tính từ i, tính từ na thể quá khứ).

例:昔は記憶力が良かったものだが、今ではすっかり衰えてしまった。:Ngày xưa thì trí nhớ đã từng rất tốt, bây giờ thì đã quên hết sạch. 

意味-3:quả nhiên là (cảm tình sâu sắc).

接続:「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形 (danh từ biến đổi hình thức của động từ và tính từ i và tính từ na).

例:早く一人前になって両親を安心させたいものだ。:Con cái trưởng thành nhanh quả nhiên là cha mẹ cảm thấy được an tâm.

7.~ないものか/だろうか

意味:không thể V hay sao (thể hiện ước mơ của mình).

接続:動詞のナイ形 (động từ thể phủ định).

例:世界中が平和になる日が来ないものだろうか。:Cái ngày mà cả thế giới trở nên hòa bình không thể tới hay sao.

8.~ばかりか

意味:không chỉ...mà còn...

接続:名詞/「動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形/「名詞・ナ形容詞」+である (danh từ/danh từ biến đổi hình thức của động từ, tính từ i, tính từ na/danh từ, tính từ na+である).

例:女王は美しいばかりか心も優しかった。:Nữ hoàng không chỉ đẹp mà còn có tấm lòng nhân hậu nữa.

9.~ばかりだ

意味:cứ V..., toàn là... (xu hướng)

接続:動詞の辞書形 (động từ thể từ điển).

例:年をとると、記憶力は衰えるはかりだ。:Khi có tuổi thì cứ bị mất trí nhớ.

この数年、生活は苦しくなるばかりだ。:Những năm gần đây, cuộc sống toàn là trở nên khó khăn.

10.~うえ(に)

意味:hơn nữa, đã...lại, thêm vào đó

接続:「名詞・動詞・イ形容詞・ナ形容詞」の名詞修飾形 (danh từ biến đổi hình thức của danh từ, động từ, tính từ i, tính từ na).

例:彼の娘は美人の上に性格も良い/成績優秀な上、スポーツもよくできる。:Em gái của anh ấy đã đẹp lại tính tình tốt/thành tích ưu tú hơn nữa thể thao cũng giỏi.

Chuyên mục "Ngữ pháp N2 trong tiếng Nhật (phần 1)" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV. 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news