Home » Tiếng Nhật giao tiếp - Chủ đề Đi nhà hàng
Today: 28-03-2024 21:37:08

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tiếng Nhật giao tiếp - Chủ đề Đi nhà hàng

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:44:06)
           
Sau đây là đoạn hội thoại tiếng Nhật giao tiếp với chủ đề đi nhà hàng. Các bạn sẽ học được cách mời người khác đi nhà hàng và cách gọi món của người Nhật.

Hội thoại:

 

すずき: 喉が乾きましたね。
Suzuki: Khát nước quá nhỉ.
ミラー: そうですね。何か飲みましょう。
Mira: Ừ nhỉ. Chúng ta tìm cái gì đó uống nhé?
すずき: はい、あのレストランはどうですか。
Suzuki: Đồng ý. Nhà hàng kia thì sao?
ミラー: いいですね。入りましょう。
Mira: Được đấy. Chúng ta vào đi.
すずき: 綺麗なレストランですね。
Suzuki: Nhà hàng này đẹp quá nhỉ?
ミラー: 何がいいでしょうね。
Mira: Mình đang tự hỏi không biết nên dùng cái gì đây.
すずき: いろいろありますね。
Suzuki: Có nhiều thứ để lựa chọn nhỉ.
ウェイター: いらっしゃいませ。ご注文は何ですか。
Phục vụ: Chào mừng quý khách. Quý khách gọi món gì ạ?
すずき: 私はオレンジジュースとケーキをください。
Suzuki: Vui lòng cho tôi một nước cam và một bánh ngọt.
ミラー: 私はコーラをください。それから、お腹が空きますので、サンドイッチもください。
Mira: Tôi muốn một coca cola. À, tôi đang đói cho tôi một sandwich
ウェイター: はい、すぐお持ちします。
Phục vụ: Vâng, tôi sẽ mang ra ngay đây.

 

Từ vựng:

レストラン (resuroran): nhà hàng.

喉「のど」(nodo): cổ họng.

乾きます「かわきます」(kawakimasu): làm khô.

SGV, Tiếng Nhật giao tiếp - Chủ đề Đi nhà hàng入ります「はいります」(hairimasu): đi vào, bước vào.

綺麗「きれい」(kirei): xinh đẹp.

いろいろ (iroiro): nhiều, rất nhiều.

いらっしゃいませ (irasshaimase): Chào mừng...!

注文「ちゅうもん」(chuumon): yêu cầu, lệnh, gọi món.

オレンジジュース (orenji juusu): nước cam.

ケーキ (keiki): bánh ngọt.

コーラ (koola): coca cola.

お腹「おなか」(onaka): dạ dày.

空きます「すきます」(sukimasu): trống rỗng.

サンドイッチ (sandoicchi): bánh sandwich.

お持ちします「おもちします」(omochi shimasu): đem, mang.

Chuyên mục "Tiếng Nhật giao tiếp - Chủ đề Đi nhà hàng" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news