Home » Những mẫu ngữ pháp thể hiện tình trạng khó khăn
Today: 25-04-2024 03:52:23

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Những mẫu ngữ pháp thể hiện tình trạng khó khăn

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:42:24)
           
Để diễn tả tình trạng, trạng thái rơi vào hoàn cảnh khó khăn thì có rất nhiều cách. Sau đây là những mẫu ngữ pháp thông dụng và đơn giản dùng để thể hiện tình trạng khó khăn trong tiếng Nhật.

1. ~(より)ほか(は)ない/ほかしかたがない

意味:~する以外に方法がない (Không còn cách nào khác là ~)

接続:[動詞-辞書形]+ほかない

例:だれにも頼めないから、自分でやるほかはない

Không nhờ ai được, không còn cách nào khác ngoài tự làm cả.

私の不注意で壊したのだから、弁償するほかない

Vì tôi bất cẩn làm hỏng nên ắt phải đền thôi.

これだけ探しても見つからないのだから、あきらめるよりほかない

Tìm đến mức này mà không ra thì chả có cách gì hơn là bỏ cuộc.

この病気を治すためには、手術するほかしかたがないでしょう。

Để chữa bệnh này thì ngoài phẫu thuật ra không còn cách nào khác.

2.~向きだ/~向きに/向きの

意味:にちょうどいい・に適している (Vừa đẹp với ~ , thích hợp với ~)

接続:[名]+向きだ

例:このスキー場は初心者向きです

Khu trượt tuyết này thích hợp với người mới tập.

SGV, Những mẫu ngữ pháp thể hiện tình trạng khó khăn

この別荘は夏向きにできているので、冬は寒いです。

Khu biệt thự này được xây dành cho mùa hè nên mùa đông thì lạnh.

これは体力が必要なので、どちらかというと若い人向きの仕事です。

Vì ở đây cần có thể lực nên nói gì thì nói đây là công việc dành cho người trẻ.

3.~向けだ/~向けに/~向けの

意味:に適するように特に作った (Để thích hợp với ~ mà đã đặc biệt tạo ra)

接続:[名]+向けだ

例:ここにある軽量のクリスマスカードは、みんな海外向けだ

Số lượng thiếp giáng sinh ở đây là hướng tới mọi người ở hải ngoại.

高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。

Hướng tới người cao tuổi, các nhà ở được xét về an toàn và dễ sinh sống đang được phát triển. 

日本から1日2時間A国向けの番組が放送されている。

Chương trình dành cho nước A mỗi ngày 2 giờ đang được phát đi từ Nhật Bản.

あちらに外国人向けのパンフレットが用意してあります。

Các tờ rơi dành cho người nước ngoài được để ở đằng kia.

4.~もの(です)か

意味:決して~ない(強い否定の意味を表す)(Quyết không ~ ý phủ định mạnh)

接続:名詞修飾形+ものか(ただし[名-の]は[名-な]になる)

例:あの人が人の忠告なんか聞くものですか

Người kia quyết không nghe lời khuyên của người khác.

歯医者に行くのがこわいんでしょう。こわいもんか。時間がないだけだよ。

Đi nha sĩ thì sợ à. Sợ đâu. Không có thời gian thôi.

ご迷惑じゃあリませんか。迷惑ものですか。ぜひいらっしゃってください。

Không biết có phiền bác không? Phiền là phiền thế nào. Nhất định đến đấy nhé.

あの絵が名作なものか。ピカソの模倣にすぎない。

Bức tranh kia nhất định không phải danh tác. Chỉ là mô phỏng bức của Picaso thôi.

* 注意:話し言葉や親しい人の間では、[~もんか] [~もんですか] が使われる。

* Chú ý: Trong văn nói hoặc nói chuyện với người thân cũng có thể sử dụng [~もんか] [~もんですか].

Chuyên mục "Những mẫu ngữ pháp thể hiện tình trạng khó khăn" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news