Home » Những mẫu câu phán đoán trong tiếng Nhật
Today: 29-03-2024 09:24:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Những mẫu câu phán đoán trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:41:37)
           
Để thể hiện sự phán đoán về một điều gì đó hay ai đó thì chúng ta có thể sử dụng những mẫu câu chỉ sự phán đoán được sử dụng khá thông dụng trong tiếng Nhật dưới đây.

1.っぽい

A意味:~のように感じる・~のように見える (Cảm thấy như là~, Thấy như là~)

接続:[い形-O]  [名]+っぽい

例:このテープルは高いのに安っぽく見える。

Cái bán này dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền.

あの黒っぽい服を着た人はだれですか。

Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai?

 

彼女はいたずらっぽい目で私を見た。

Cô ta nhìn tôi với đôi mắt đầy tinh quái.

あの子はまだ中学生なのに、とても大人っぽい。

Thằng nhỏ đó tuy vẫn là học sinh trung học nhưng trông rất người lớn.

B意味:~しやすい・よく~する (Dễ làm)

接続:[動-ます形]+っぽい

例:彼は怒りっぽいけれど、本当は優しい人です。

Anh ấy là người dễ nổi nóng nhưng thực ra là người rất hiền lành.

最近忘れっぽくなったのは、年のせいだろう。

Gần đây mau quên thế là tại tuổi cao rồi chăng?

2.~がたい

意味:~するのは難しい・なかなか・~することができない (Khó làm ~, Gần như không thể ~)

接続:[動-ます形]+がたい

例:彼女がそんなことをするは、信じがたい。

Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin.

この仕事は私には引き受けがたい。

Công việc này với tôi thật khó đảm nhận.

幼い子供に対する犯罪は許しがたい。

Tội phạm đối với trẻ nhỏ là không thể tha thứ.

明日帰国するが、仲良くなった友達と別れがたい気持ちで一杯だ。

Ngày mai về nước rồi nhưng vẫn đầy tâm trạng khó chia tay với những người bạn tốt.

3.~がちだ/~がちの

意味:~することが多い・~しやすい (Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng ~)

接続:[動-ます形] [名]+がちだ。

例:雪が降ると、電車は遅れがちだ。

Khi tuyết rơi, tàu thường hay trễ.

彼は最近、体調を崩して、日本語のクラスを休みがちです。

Anh ấy gần đây do cơ thể không khỏe, hay nghĩ lớp học tiếng Nhật.

春は曇り勝ちの日が多い。

Mùa xuân thì những ngày râm mát nhiều.

SGV, Những mẫu câu phán đoán trong tiếng Nhật

母は病気がちなのであまり働けない。

Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy.

* 注意:悪い意味で使われることが多い。

* Chú ý: Hay được dùng với nghĩa xấu.

4.~気味

意味:少し~の感じがある (Hơi có cảm giác là ~)

接続:[動-ます形] [名]+気味

例:仕事が忙しくて、最近少し疲れ気味だ。

Vì công việc bận nên gần đây hơi thấy mệt.

このごろ、太り気味だから、ジョギングを始めた。

Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ.

日本語能力試験が近づいたので、焦り気味だ。

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật đã đến gần, tôi thấy hơi sốt ruột.

昨日から風邪気味で、頭が痛い。

Từ hôm qua hơi bị trúng gió nên đầu bị đau.

Chuyên mục "Những mẫu câu phán đoán trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news