Home » Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật
Today: 29-12-2024 13:39:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:11:26)
           
Phân biệt được 3 mẫu câu ~みたい、~らしい、~ っぽい, hiểu và biết cách dùng 3 mẫu câu ~みたい、~らしい、~ っぽい

Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật

1.  ~みたい

Cấu trúc:

N/A/V thể thông thường  (普通形)  + みたいに /みたいだ

N/A/V thể thông thường  (普通形)  + みたいな + N

Ý nghĩa: giống như, hình như là

SGV, Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật Cách dùng:

a. Đưa ra ví dụ để so sánh

ヴァンちゃんみたいに日本語が上手くなりたい。(Vân-chan mitai ni nihongoga umaku naritai.)

Tôi muốn có thể nói tiếng Nhật giỏi như Vân.

b. So sánh với người/ vật có tính chất tương tự

ここの砂は星みたいな形をしている。(Koko no suna wa hoshi mitai na katachi wo shite iru.)

Những hạt cát ở đây có hình dáng giống như ngôi sao.

c. Dùng để suy đoán

もう売り切れみたい。(Mou urikire mitai.)

Hình như nó đã được bán hết.

2.  ~らしい

Cấu trúc: N + らしい

Ý nghĩa: cảm thấy như là, giống như là (tính chất)

Cách dùng:

今日は、春らしい暖かい日でした。(Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita.)

Hôm nay là một ngày ấm áp giống như mùa xuân vậy.

私は女性らしい洋服はあまり着ない。(Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai.)

Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.

3.  ~ っぽい

Cấu trúc:  N + っぽい / Vます bỏ ます+ っぽい

Ý nghĩa: gần như, thiên về, gần giống với

Cách dùng:

あの小学生は、大人っぽい。(Ano shougakusei wa otonappoi.)

Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.

Chuyên mục "Phân biệt ~みたい、~らしい、~ っぽい trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên Trường Nhật Ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news