Home » Cấu trúc ngữ pháp ~によって trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 13:49:07

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp ~によって trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:44:34)
           
~によって (niyotte) là cấu trúc ngữ pháp xuất hiện nhiều trong đề thi năng lực tiếng Nhật N3. Cấu trúc này có nhiều cách sử dụng. Cùng SGV học các công dụng của ngữ pháp này.

Cấu trúc ngữ pháp ~によって trong tiếng Nhật.

~によって/ ~により/ ~によるN/ ~によっては. Cấu trúc: Danh từ + によって (niyotte)

Ý nghĩa:

A. Thể hiện chủ thể của hành động (thường đi với thể bị động).

Ví dụ:

モナリザ は レオナルド・ダビンチ によって、描かれました。

monariza wa reonarudo dabinchi niyotte, kakaremashita.

Bức tranh Monaliza được vẽ bởi Leonado Davinci.

ngu phap tieng nhatB. Bởi vì.... (chỉ ra nguyên nhân, lý do).

Ví dụ:

不注意 によって 大事故 が 起こる こと も ある。

Fuchuui ni yotte, daijiko ga okoru koto mo aru.

Bởi vì không chú ý nên đã xảy ra vụ tai nạn nghiêm trọng.

C. Bằng cách… (chỉ phương pháp, cách làm).

Ví dụ:

問題 は 話し合い によって 解決した ほう が いい.

Mondai wa hanashiai ni yotte kaiketsu shita hou ga ii.

Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thoại.

D. Tùy vào…

Ví dụ:

習慣 は 国 によって 違う。

Shuukan wa kuni ni yotte chigau.

Tập quán khác nhau tùy vào mỗi nước.

E. Trường hợp

Ví dụ:

この くすり は 人 によって は 副作用 が 出る こと が あります。

Kono kusuri wa hito ni yotte wa fukusayou ga deru koto ga arimasu.

Thuốc này tùy vào từng người mà có tác dụng phụ khác nhau.

Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp ~によって trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news