| Yêu và sống
Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật
Những tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng trong cuộc sống bằng tiếng Nhật:
嬉しい (Ureshii): Cảm giác vui mừng.
楽しい (Tanoshii): Cảm giác vui vẻ.
寂しい (Sabishi): Cảm giác buồn, cô đơn.
悲しい (Kanashi): Cảm giác buồn, đau thương.
面白い (Omoshiroi): Cảm thấy thú vị.
羨ましい (Urayamashi): Cảm thấy ghen tỵ!
恥ずかしい (Hazukashi): Xấu hổ, đỏ mặt.
懐かしい (Natsukashii): Nhớ nhung ai đó.
がっかりする (Gakkarisuru): Thất vọng về ai đó.
びっくりする (Bikkirisuru): Giật mình ngạc nhiên.
うっとりする (Uttorisuru): Mải mê quá mức!
ライラする (Irairasuru): Cảm thấy nóng ruột,thiếu kiên nhẫn!
ドキドキする (Dokidokisuru): Hồi hộp,run.
はらはらする (Haraharasuru): Cảm giác sợ.
わくわくする (Wakuwakusuru): Ngóng đợi, nóng lòng…
Chuyên mục “Tính từ chỉ cảm xúc, biểu lộ tâm trạng bằng tiếng Nhật” được tổng hợp bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn