| Yêu và sống
Thể kính ngữ khi nào dùng お khi nào dùng ご
Dưới đây là đã tóm lượt cách dể nhớ khi sử dụng お hoặc ご:
お Thường được gắn phía trước những từ chỉ có một chữ Hán và đọc theo âm Kum.
Ví dụ:
お兄さん (oniisan): Anh trai.
お酒 (osake): Rượu.
お茶 (ocha): Trà.
ご Thường được gắn phía trước những từ được viết bằng hai chữ Hán và được đọc theo âm On.
Ví dụ:
ご家族 (gokazoku): Gia đình.
ご案内 (goannai): Thông tin.
ご検討 (gokentoo): Cân nhắc.
Tuy nhiên cũng có một số trường hợp đặc biệt. Dù một từ được viết bằng hai chữ Hán tự nhưng cũng được gắng お vào phía trước.
Ví dụ:
お時間 (ojikan): Thời gian.
お勉強 (obenkyo): Học.
Mặt khác có một số từ không đi kèm với お hoặc ご. Trong đó có một số từ ngoại lai, vay mượn từ tiếng nước ngoài.
Ví dụ:
カメラ (kamera): Máy ảnh.
パソコン (pasokon): Máy tính.
Chuyên mục "Thể kính ngữ khi nào dùng お khi nào dùng ご được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn