| Yêu và sống
Thể mệnh lệnh 命令形
Cách chia thể mệnh lệnh 命令形.
Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → え.
言う → 言え (nói mau/ nói đi).
話す → 話せ (nói mau/ nói đi).
Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → ろ.
食べる → 食べろ (ăn đi/ ăn mau).
見る → 見ろ (nhìn đi).
Động từ nhóm 3:
する → しろ (làm đi, làm mau).
来る → 来い (lại đây).
Thể mệnh lệnh phủ định.
Động từ thể từ điển (辞書形) + な: Không được/ Cấm làm gì.
Dạng phủ định của thể mệnh lệnh hay dùng trên các biển báo, đặc biệt ở những chỗ nguy hiểm.
食べるな: Cấm ăn.
言うな: Cấm nói.
Mẫu câu ~なさい: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + なさい.
Mẫu câu này thể hiện lời đề nghị, yêu cầu (có kèm sắc thái ra lệnh), được sử dụng khi bố mẹ nói với con cái, thầy cô nói với học sinh, người lớn nói với trẻ con (khi muốn nhắc nhở).
Ngoài những trường hợp này, thì chúng ta dùng thể ~てください khi muốn đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự.
野菜を食べなさい. Ăn rau đi con.
よく聞きなさい. Hãy nghe chăm chú vào (bố mẹ nói với con/ thầy cô nhắc học sinh).
So sánh sắc thái của các loại câu mệnh lệnh, yêu cầu:
書いてください. Xin vui lòng viết. (Yêu cầu lịch sự).
書いて. Viết đi (Bạn bè, người thân nói với nhau).
Chuyên mục "Thể mệnh lệnh 命令形" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn