Home » Thể mệnh lệnh 命令形
Today: 20-04-2024 02:01:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thể mệnh lệnh 命令形

(Ngày đăng: 01-03-2022 21:13:32)
           
Thể mệnh lệnh 命令形 (めいれいけい) được dùng để ra lệnh, sai khiến. Với những người bình thường thì tránh dùng vì có thể gây xúc phạm, thất lễ, hoặc bị đánh giá không tốt.

Cách chia thể mệnh lệnh 命令形.

Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → え.

言う → 言え (nói mau/ nói đi).

話す → 話せ (nói mau/ nói đi).

Thể mệnh lệnh 命令形Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → ろ.

食べる → 食べろ (ăn đi/ ăn mau).

見る → 見ろ (nhìn đi).

Động từ nhóm 3:

する → しろ (làm đi, làm mau).

来る → 来い (lại đây).

Thể mệnh lệnh phủ định.

Động từ thể từ điển (辞書形) + な: Không được/ Cấm làm gì.

Dạng phủ định của thể mệnh lệnh hay dùng trên các biển báo, đặc biệt ở những chỗ nguy hiểm.

食べるな: Cấm ăn.

言うな: Cấm nói.

Mẫu câu ~なさい: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + なさい.

Mẫu câu này thể hiện lời đề nghị, yêu cầu (có kèm sắc thái ra lệnh), được sử dụng khi bố mẹ nói với con cái, thầy cô nói với học sinh, người lớn nói với trẻ con (khi muốn nhắc nhở).

Ngoài những trường hợp này, thì chúng ta dùng thể ~てください khi muốn đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự.

野菜を食べなさい. Ăn rau đi con.

よく聞きなさい. Hãy nghe chăm chú vào (bố mẹ nói với con/ thầy cô nhắc học sinh).

So sánh sắc thái của các loại câu mệnh lệnh, yêu cầu:

書いてください. Xin vui lòng viết. (Yêu cầu lịch sự).

書いて. Viết đi (Bạn bè, người thân nói với nhau).

Chuyên mục "Thể mệnh lệnh 命令形" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news