| Yêu và sống
Cấu trúc ngữ pháp ないでください
Cấu trúc: [Động từ thể ない] + でください.
Ví dụ:
にわであそばないでください.
(Ni wa de asobanaide kudasai.)
Đừng chơi ở vườn.
ここにはいらないでください. あぶないんで.
(Koko ni hairanaide kudasai. Abunainde.)
Không được vào đây. Nguy hiểm đấy.
こたえをコピーしないでください.
(Kotae o kopī shinaide kudasai.)
Không được copy câu trả lời
かべにかかないでください.)
(Ka be ni kakanaide kudasai.)
Không được viết lên tường.
Lưu ý: có thể bỏ ください khi ra lệnh hoặc yêu cầu người ít tuổi hơn, cấp dưới, hoặc bạn bè, người thân.
わたしにしんぱいしないでね.
(Watashi ni shinpai shinaide ne.)
Không phải lo cho tớ đâu.
キャンディをもうたべないで.
(Kyandi o mō tabenaide.)
Đừng ăn thêm kẹo nữa.
なかないで. だいじょうぶだよ.
(Nakanaide. Daijōbuda yo.)
Đừng khóc. Không sao đâu.
Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp ないでください" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn