Home » Cách sử dụng が và けど trong tiếng Nhật
Today: 29-03-2024 09:08:25

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách sử dụng が và けど trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:25:43)
           
が, けど có nghĩa "mặc dù... nhưng". Dùng để nối hai vế câu có ý nghĩa trái ngược, tương phản nhau. Trong đó が trang trọng hơn còn けど dùng chủ yếu trong văn nói, hội thoại hàng ngày.

Cấu trúc sử dụng が và けど.

Chủ ngữ + は/ が + động từ thể thường/ thể ます + が/ けど, vế câu 2

Chủ ngữ + は/ が + tính từ -i (です) + が/ けど, vế câu 2

Chủ ngữ + は/ が + tính từ -na + だ/ です + が/ けど, vế câu 2

Chủ ngữ + は/ が + danh từ + だ/ です + が/ けど, vế câu 2

Cách sử dụng が và けど trong tiếng NhậtVí dụ:

このメロンはおおきいですが, やすいです.

(Kono meron wa ōkīdesuga, yasuidesu.)

Quả dưa này to nhưng mà rẻ.

きょうは日曜日だけど, 学校にいく.

(Kyō wa nichiyōbidakedo, gakkō ni iku.)

Hôm nay là chủ nhật nhưng tôi vẫn đi học.

山田さんはかぜをひいていますが, しごとをやすみません.

(Yamada-san wa kaze o hīte imasuga, shi-goto o yasumimasen.)

Yamada bị cảm cúm nhưng không nghỉ làm.

だけど có thể đứng đầu câu, mang nghĩa “tuy nhiên/ nhưng mà” và theo sau là câu diễn đạt ý tương phản lại với câu phía trước.

Ví dụ:

田中さんはいつもげんきだ. だけど、きょうはしずかだね.

(Tanaka-san wa itsumo genkida. Dakedo,ki ~youhashizukadane.)

Anh Tanaka lúc nào cũng đầy hứng khởi. Nhưng mà hôm nay lại yên lặng nhỉ.

よくカラオケにい. だけど, 歌は下手だ.

(Yoku karaoke ni i. Dakedo, uta wa hetada.)

Tôi rất hay đi hát karaoke. Nhưng mà tôi hát không hay.

が và けど còn được dùng trong mẫu câu chào, khi chuẩn bị hỏi hay nhờ vả ai điều gì đó.

Ví dụ:

すみませんが, 郵便局はどこですか.

(Sumimasen ga, yūbinkyoku wa dokodesu ka.)

Xin lỗi cho tôi hỏi bưu điện ở đâu ạ?

しつもんがあります が/ けど...

(Shitsu mon ga arimasuga/ kedo,…)

Tôi muốn hỏi chút…/ Cho tôi hỏi chút…

Chuyên mục "Cách sử dụng が và けど" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news