Home » Cấu trúc ngữ pháp おかげで trong tiếng Nhật
Today: 25-04-2024 08:59:45

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp おかげで trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:39:24)
           
おかげで có nghĩa "nhờ vào..." nên có kết quả tốt. Mẫu câu dùng để diễn tả sự biết ơn vì nhờ có người, việc được nói đến đã đạt kết quả tốt như mong muốn.

Cách chia ngữ pháp おかげで:

Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + おかげで/ おかげだ.

Tính từ -na + な/ Danh từ + の + おかげで/ おかげだ.

Cấu trúc ngữ pháp おかげで trong tiếng NhậtVí dụ:

あなたのおかげで助かりました.

(Anata no okage de tasukarimashita.)

Nhờ anh mà tôi đã được cứu thoát.

君が手伝ってくれたおかげで, 仕事が早く片付いた.

(Kimi ga tetsudatte kureta okage de, shigoto ga hayaku katadzuita.)

Nhờ cậu giúp đỡ nên công việc được sắp xếp xong sớm.

先生のおかげで, 僕の英語はすこしずつ上手になった.

(Sensei no okage de, boku no eigo wa sukoshi zutsu jōzu ni natta.)

Nhờ có cô giáo mà tiếng Anh của tôi đã dần dần giỏi lên.

日本に来たおかげで, 日本語が上手になりました.

(Nihon ni kita okage de, nihongo ga jōzu ni narimashita.)

Nhờ sang Nhật mà tôi đã giỏi tiếng Nhật.

彼は努力のおかげで成功した.

(Kare wa doryoku no okage de seikō shita.)

Anh ta thành công là nhờ vào sự nỗ lực.

彼が快活なおかげで, みんな気分が良くなった.

(Kare ga kaikatsuna okage de, min'na kibun ga yoku natta.)

Nhờ sự vui vẻ hoạt bát của anh ấy mà tâm trạng của mọi người đã khá hơn.

Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp おかげで" trong tiếng Nhật được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news