| Yêu và sống
Ngữ pháp tiếng Nhật うちに
Cách dùng うちに:
[Động từ (辞書形/ ている形/ ない形)] + うちに.
[Tính từ-i/ Tính từ-na + な] + うちに.
[Danh từ] + の + うちに.
Ví dụ:
若いうちに勉強しておきなさい.
(Wakai uchi ni benkyō shite oki nasai.)
Trong lúc còn trẻ thì hãy học đi.
雨が降らないうちに帰りましょう.
(Ame ga furanai uchi ni kaerimashou)
Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.
忘れないうちにメモしておこう.
(wasurenai uchini memo shiteokou.)
Hãy ghi chú trước khi chúng ta quên nó.
桜がきれいなうちにお花見に行きましょう.
(sakura ga kireina uchini ohanami ni ikimashou.)
Chúng ta hãy cùng ngắm hoa anh đào khi chúng còn đẹp.
熱いうちに早く食べましょう.
(Atsui uchi ni hayaku tabemashou.)
Hãy ăn ngay khi còn nóng.
気がつかないうちに, 30 歳になった.
(Kigatsukanai uchi ni, 30-sai ni natta.)
Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.
Chuyên mục "Ngữ pháp tiếng Nhật うちに" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn