Home » Ngữ pháp ばかり trong tiếng Nhật
Today: 25-12-2024 09:26:46

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp ばかり trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:24:44)
           
ばかり mang nghĩa "toàn/ chỉ/ lúc nào cũng". Sử dụng cho những trường hợp mà người nói có suy nghĩ tiêu cực về hành động (được lặp đi lặp lại nhiều), thói quen ấy.

Cách dùng ばかり:

N/ Vて + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで.

N/ Vて + ばかり の N.

Vて + ばかりいる.

Ngữ pháp ばかり trong tiếng NhậtVí dụ:

この店のお客さんは女性じょせいばかりですね.

(kono mise no okyakusan wa josei bakari desune.)

Khách của cửa hàng này toàn là nữ giới nhỉ.

弟おとうとはテレビを見てばかりいる.

(otouto wa terebi wo mite bakariiru.)

Em trai tôi dành toàn bộ thời gian của mình xem tivi.

息子むすこは仕事しごともしないで遊あそんでばかりいる.

(musuko wa shigoto mo shinaide asonde bakariiru.)

Con trai tôi không làm việc mà chỉ có chơi đùa.

妹いもうとは毎日飽あきずにカップラーメンばかり食べている.

(imouto wa mainichi akizu ni kappuraamen bakari tabeteiru.)

Em gái tôi cứ suốt ngày ăn mì hộp mà không chán.

甘いものばかり食べると太ふとります.

(amaimono bakari taberu to futorimasu.)

Nếu chỉ ăn đồ ngọt thôi thì cậu sẽ tăng cân đấy.

お金ばかりが全すべてではない.

(okane bakari ga subete dewa nai.)

Tiền không phải là tất cả.

子どもはただ泣いているばかりで, 何かあったのか分からなかった.

(kodomo wa tada naiteiru bakaride,nanika attanoka wakaranakatta.)

Đứa bé cứ khóc suốt từ nãy giờ thôi,tôi chẳng hiểu nó chuyện gì cả.

Chuyên mục "Ngữ pháp ばかり trong tiếng Nhật" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news