Home » Cấu trúc ngữ pháp ふりをする
Today: 25-12-2024 08:48:47

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp ふりをする

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:19:39)
           
ふりをする mang nghĩa "Giả vờ làm gì/ tỏ ra như thể là". Diễn tả mặc dù thực tế không phải như vậy nhưng thái độ,hành động tỏ ra như vậy.

Cách dùng ふりをする:

A い/ V + ふりをする.

na adj な + ふりをする.

N の + ふりをする.

Cấu trúc ngữ pháp ふりをするVí dụ:

彼女かのじょは聞きこえないふりをした.

(kanojo wa kikoenai furi wo shita.)

Cô ấy giả vờ không nghe thấy.

彼かれは何か探さがすふりをした.

(kare wa nanika sagasu furi wo shita.)

Anh ấy giả vờ tìm cái gì đó.

犯人はんにんは客きゃくのふりをして, 店に入はいった.

(Hannin wa kyaku no furiwo shite, mise ni haitta.)

Tên tội phạm giả vờ là khách và bước vào tiệm.

日本人にほんじんのふりをする.

(nihonjin no furi wo suru.)

Bắt chước giống người nhật.

元気げんきそうなふりをしているが彼女かのじょは病気びょうきだ.

(Genki sōna furi wo shiteiru ga kanojo ka noji byōkida.)

Cô ấy giả vờ trông khỏe mạnh nhưng đang bị bệnh.

彼はそのことについていて知っているふりをしているが本当ほんとは知らないと思う.

(kare wa sonokoto nitsuite ite shitteiru furi wo shiteiru ga honto wa shiranai to omou.)

Về chuyện đó tôi nghĩ anh ta giả vờ biết nhưng thật ra anh ta không hề biết gì.

田中さんは独身どくしんのふりをしているが, 結婚けっこんしていて3人も子どもがいる.

(TANAKA san wa dokushin no furi wo shiteiru ga kekkon shiteite 3 ninmo kodomo ga iru.)

Chị TANAKA tỏ ra là độc thân nhưng thật ra đã kết hôn và có những 3 dứa con.

Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp ふりをする" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news