Home » Cấu trúc ngữ pháp 代わりに
Today: 19-04-2024 15:44:13

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp 代わりに

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:14:20)
           
代わりに có nghĩa "thay vì". Dùng để diễn tả tuy có những điều tốt nhưng bù lại cũng có những điều không tốt hoặc ngược lại. Thể hiện mặt tích cực và tiêu cực của sự vật, vấn đề.

Cách dùng 代わりに:

Aい/ V (普) + 代わりに.

Adj な + 代わりに.

Nの + 代わりに.

Cấu trúc ngữ pháp 代わりにVí dụ:

山下さんの代わりに, 山田さんがA社の会議に出ます.

(Yamashita-san no kawari ni, Yamada-san ga A-sha no kaigi ni demasu.)

Anh Yamada sẽ đi họp ở công ty A thay cho anh Yamashita.

山下さんの代わりの人は, 決まりましたか.

(Yamashita-san no kawari no hito wa, kimarimashita ka.)

Đã quyết định được người sẽ thay thế anh Yamashita chưa?

引っ越しを手伝う代わりに, 宿題を手伝ってよ.

(Hikkoshi o tetsudau kawari ni, shukudai o tetsudatte yo.)

Đổi lại việc tớ giúp cậu chuyển nhà, hãy giúp tớ làm bài tập đi.

今とても忙しくてね. 誰か代わりにやってくれる人いないかな.

(Ima totemo isogashikute ne. Dare ka kawarini yatte kureru hito inai ka na.)

Bận quá đi mất. Không có ai có thể làm thay được cho mình nhỉ.

僕の代わりに, 君がしてくれ.

(Boku no kawari ni, kimi ga shite kure.)

Cậu làm thay cho tớ đi.

Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp 代わりに" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news