Home » Ngữ pháp ことは~が trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 01:07:21

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp ことは~が trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:13:59)
           
ことは~が dùng trong trường hợp muốn giải thích, bày tỏ sự thật thấp hơn, không đến mức độ như đối phương nghĩ.

ことは~が : thì…nhưng mà.

Cách dùng:

Vる ことは Vる + が/ けれど.

Aい ことは Aい + が/ けれど.

Na ことは na だ + が/ けれど.

Ngữ pháp ことは~が trong tiếng NhậtVí dụ:

ピアノは弾けることは弾けますが, うまくありません.

(Piano wa hajikeru koto wa hajikemasuga, umaku arimasen.)

Piano đánh thì biết đánh nhưng không giỏi.

このバッグ, 高いことは高いけれど, すごく使いやすいです.

(Kono baggu, takai koto wa takaikeredo, sugoku tsukai yasuidesu.)

Cái túi này đắt thì có đắt nhưng mà dễ dùng đấy.

携帯電話は便利なことは便利ですが, なくてもいいと思っています.

(Keitai denwa wa benri na kotowa benri desu ga, nakutemo ii to omtte imasu.)

Điện thoại di động tiện lợi thì tiện lợi thật đấy nhưng mà tôi nghĩ không có cũng chẳng sao.

復習したことはしましたがまだよく理解していません.

(Fukushuu shita kotowa shimashita ga mada yoku rikai shite imasen.)

Ôn tập thì cũng ôn rồi nhưng mà tôi vẫn chưa hiểu rõ về nó.

Bài viết "Ngữ pháp ことは~が trong tiếng Nhật" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news