Home » Ngữ pháp めったにない
Today: 25-04-2024 23:33:52

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp めったにない

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:13:24)
           
めったにない thường được dùng trong trường hợp số lượng của sự vật, sự việc rất ít, hầu như hiếm khi có được, xảy ra.

めったにない: Hiếm khi.

Cấu trúc:

めったに + V ない.

N は + めったにない.

Ngữ pháp めったにないVí dụ:

こんなチャンスはめったにないよ.

(Konna chansu wa mettani nai yo)

Cơ hội như thế này là hiếm có lắm đấy.

忙しくてめったに休みが取れない.

(Isogashi kute mettani yasumi ga torenai.)

Vì bận nên hiếm khi mà nghỉ được.

彼女は丈夫でめったに病気きをしないのに、インフルエンザにかかったらしい.

(Kanojo wa joubu de mettani byouki wo shinai noni, infuruenza ni kakatta rashii.)

Cô ấy rất khỏe mạnh và hiếm khi bị ốm vậy mà có vẻ như đã bị cúm.

めったにほめない先生に褒められてうれしい.

(Mettani homenai sensei ni homerarete ureshii.)

Thật vui khi giáo viên của tôi hiếm khi khen ngợi ai vậy mà đã khen ngợi tôi.

Bài viết "ngữ pháp めったにない" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news