Home » Ngữ pháp ものだ trong tiếng Nhật
Today: 19-04-2024 14:03:19

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp ものだ trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:13:14)
           
ものだ thường dùng để nhắc đến những việc trong quá khứ. Thường là thói quen, những hành động thường xuyên. Nhấn mạnh về kỷ niệm, hồi ức.

ものだ: Đã thường làm gì.

Cấu trúc:

Vた + ものだ/ もんだ.

Vなかった + ものだ/ もんだ.

Ngữ pháp ものだ trong tiếng NhậtVí dụ:

子供のころはよく川で遊んだものだ.

(Kodomo no koro wa yoku kawa de asonda mono da.)

Hồi còn bé tôi thường chơi đùa ở sông.

学生時代は毎日図書館へ通ったものだ.

(Gakusei jidai wa mainichi toshokan e kayotta mono da.)

Thời còn là học sinh mỗi ngày tôi đều đến thư viện.

前はよくコンサートに行ったものだ.

(Mae wa yoku konsa-to ni itta mono da.)

Lúc trước tôi thường đi đến buổi hòa nhạc.

昔は私が父に𠮟られたものですが, 今は反対です.

(Mukashi wa watashi ga chichi ni shikarareta mono desuga, ima wa hantai desu.)

Ngày xưa tôi thường hay bị bố mắng nhưng bây giờ thì ngược lại.

Bài viết "ngữ pháp ものだ trong tiếng Nhật" được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news