| Yêu và sống
Mẫu ngữ pháp ないことはない
ないことはない (naikoto wa nai): Không phải là không…
Cách dùng:
Aくない + ことはない.
na じゃない + ことはない.
Vない + ことはない.
Vられない + ことはない.
Ví dụ:
鶏肉は, 食べないことはないですが, あまり好きではありません.
(Toriniku wa, tabenai koto wa nai desuga, amari suki dewa arimasen.)
Thịt gà không phải là không ăn mà tôi không thích lắm.
走れば間に合わないことはないよ. 急ごう!
(Hashireba ma ni awanai koto wa nai yo. Isogou!)
Nếu chạy nhanh thì không có chuyện không kịp đâu. Hãy nhanh lên!
車を運転できないことはないんですが, ほとんどしません.
(Kuruma wo unten dekinai koto wa nain desuga, hotondo shimasen.)
Không phải là tôi không thể lái xe ôtô mà hầu như không lái thôi.
生活できないことはないんですが経済的に苦しいです.
(Seikatsu dekinai koto wa nain desuga keizaiteki ni kurushii desu.)
Không có gì là không thể sống được, nhưng về mặt kinh tế thì cực khổ.
Bài viết "mẫu ngữ pháp ないことはない" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn