Home » Cấu trúc ngữ pháp において
Today: 29-03-2024 02:13:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp において

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:11:08)
           
において mẫu câu dùng để chỉ địa điểm, thời gian diễn ra hành động. Đây là cách nói trang trọng, lịch sự.

において (ni oite): tại, ở, trong…

Cấu trúc において:

N + において.

Cấu trúc ngữ pháp においてVí dụ:

大阪において, 国際会議が行われた.

(Oosaka ni oite kokusaikaigi ga okonawareta.)

Hội nghị quốc tế đã được tổ chức ở Osaka.

結果はホームページにおいて発表されます.

(Kekka wa hoomupeeji ni oite happyou sareta.)

Kết quả sẽ được công bố trên trang chủ.

小学校において防災訓練を行います. ご参加ください.

(Shougakkou ni oite bousaikunren wo okonaimasu.go sanka kudasai.)

Tại trường tiểu học sẽ tổ chức buổi huấn luyện phòng chống thiên tai. Mời các bạn tham gia.

会議は第一会議室において行われる.

(Kaigi wa daiichi kaigishitsu ni oite okonawareteru.)

Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số một.

Bài viết "cấu trúc ngữ pháp において" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news