| Yêu và sống
Thứ Năm, 03 11 2011 11:41
Cấu trúc ngữ pháp は...にV-てあります
(Ngày đăng: 08-03-2022 11:30:40)
Cấu trúc này được dùng để biểu thị nơi tồn tại của đồ vật và nhấn mạnh vào chủ thể. Không dùng cho người và động vật.
Ngữ pháp は...にV-てあります: vị trí của kết quả.
Cấu trúc:
N1 は N2 に V-てあります.
Ví dụ:
その新聞しんぶんは壁かべに貼はってあります.
Tờ báo đó đang được dán trên tường.
パスポートぱすぽーとは財布さいふの中なかにしまってあります.
Hộ chiếu được cất ở trong ví.
カレンダーに今週の予定が書いてあります.
Ở trên lịch có ghi lịch làm việc của tuần này.
壁に鏡 をかけてあります.
Ở trên tường có treo cái gương.
Chú ý: Cần phân biệt sự khác nhau giữa V-てあります và V-ています. V-てあります: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tha động từ V-ています: Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ.
Bài viết "cấu trúc ngữ pháp は...にV-てあります" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn