| Yêu và sống
Phân biệt あげます, くれます và もらいます
Khi dùng 3 động từ này kèm với thể て.
てあげます: Làm cho ai việc gì (từ góc độ của người nói)
Cấu trúc:
[Danh từ 1 (người cho)] は [Danh từ 2 (người nhận)] に + てあげます.
Trong trường hợp danh từ 1 chính là người nói thì nó thường được lược bỏ đi.
Ví dụ:
あした料理を作ってあげるよ. Mai tôi sẽ nấu ăn cho nhé.
こどもに本を読んであげた. Tôi đã đọc sách cho con.
てくれます: Được ai đó làm giúp mình việc gì .
Cấu trúc:
[Danh từ 1 (người cho)] は/が [Danh từ 2 (tôi/ thành viên gia đình tôi)] に + てくれます.
Ví dụ:
母がお弁当を作ってくれた. Mẹ đã làm cơm hộp cho tôi
友達が買い物をしてくれました. Bạn tôi đã đi chợ giúp tôi.
てもらいます: Nhờ ai làm giúp việc gì.
Cấu trúc:
[Danh từ 1 (người nhận)] は/が [Danh từ 2 (người cho)] に + てもらいます.
Ví dụ:
佐藤さんに漢字を書いてもらいました. Tôi đã nhờ anh Sato viết kanji hộ tôi.
旦那に洗濯をしてもらった. Tôi nhờ chồng giặt đồ hộ.
Lưu ý: てもらいます mang ý nghĩa nhờ vả (mình nhờ, sau đó người ta làm giúp) còn てくれます có thể dùng cả khi người khác làm gì đó giúp mình mà không cần nhờ vả trước.
Tư liệu tham khảo "sách Minna no Nihongo I". Bài viết "phân biệt あげます, くれます và もらいます" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn