Home » Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật (phần 2)
Today: 22-11-2024 21:46:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật (phần 2)

(Ngày đăng: 08-03-2022 11:08:10)
           
Bài viết dưới đây giới thiệu một số tính từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Nhật. Ví dụ: 太い (mập) trái nghĩa với 細い (gầy); 深い (sâu) đối nghĩa với 浅い (cạn)...

Bài viết dưới đây giới thiệu một số tính từ trái nghĩa thường gặp trong tiếng Nhật. Ví dụ: 太い (mập) trái nghĩa với 細い (gầy); 深い (sâu) đối nghĩa với 浅い (cạn)...

SGV, Tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật (phần 2)太い (ふとい ) (futoi): mập    ><   細い (ほそい ) (hosoi): gầy

深い (ふかい ) (fukai): sâu    ><   浅い (あさい ) (asai): cạn

広い (ひろい ) (hiroi): rộng    ><   狭い (せまい ) (semai): hẹp

遠い (とおい ) (tooi): xa    ><   近い (ちかい) (chikai): gần

厚い (あつい ) (atsui): dày    ><   薄い (うすい) (usui): mỏng

明るい (あかるい) (akarui): sáng    ><   暗い (くらい ) (kurai): tối

多い (おおい ) (ooi): nhiều    ><   少ない (すくない ) (sukunai): ít

良い (いい) (ii): tốt    ><   悪い (わるい) (warui): xấu

奇麗 (きれい) (kirei): sạch    ><   汚い(きたない) (kitanai): dơ

鋭い (するどい) (surudoi): sắc    ><   鈍い (にぶい) (nibui): cùn

甘い (あまい ) (amai): ngọt    ><   辛い (からい ) (karai): cay

嬉しい (うれしい) (ureshii): vui    ><   悲しい (かなしい) (kanashii): buồn

Chuyên mục tính từ trái nghĩa trong tiếng Nhật (phần 2) được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news