| Yêu và sống
Học tiếng Nhật dễ dàng bằng thành ngữ
Thành ngữ là gì?
Những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.
Thành ngữ là tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa của nó thường không thể giải thích được một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó.
Thành ngữ tiếng Nhật
Việc dùng thành ngữ để học tiếng Nhật giúp chúng ta tăng thêm vốn từ vựng, hiểu văn hóa và cách suy nghĩ của người Nhật, giúp ta giao tiếp tốt bằng tiếng Nhật.
Phiên âm : neko no hitai.
Câu này có nghĩa ám chỉ một không gian, địa điểm rất nhỏ, rất hẹp. Gần nghĩa với câu “bé tí như mắt muỗi” của tiếng Việt.
Ví dụ: 猫の額(ねこのひたい)ほどの庭(にわ)ですよ。
Dịch nghĩa: cái vườn bé như trán con mèo ý.
管を巻く
Phiên âm: kuda o maku。
Ý nghĩa: sau khi uống say là càu nhàu, cằn nhằn bất mãn, nói nhiều lời dư thừa. Gần nghĩa với câu “rượu vào lời ra” của tiếng Việt.
Ví dụ: 彼女(かのじょ)は、酔う(よう)と管(くだ)を巻く(まく)。
Dịch nghĩa: bà ta cứ uống say là thế nào cũng rượu vào lời ra.
花より団子。
Phiên âm: Hana yori dango.
Câu này có nghĩa là “bánh” (dango) thì cần thiết hơn là “hoa” tức là nội dung quan trọng hơn hình thức. Câu này có các câu tương tự trong tiếng Việt là “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” hay “Cái nết đánh chết cái đẹp”.
人生山あり谷あり。
Jinsei yama ari tani ari.
Lúc lên voi, lúc xuống chó.
Gần nghĩa: sông có khúc, người có lúc.
Ý nghĩa: cuộc đời có lúc lên lúc xuống.
Yama là núi, Tani là thung lũng.
待てば海路の日和あり。
Mateba kairo no hiyori ari.
Từ từ thì khoai mới nhừ.
Kairo (hải lộ) là hành trình đi biển, hiyori (nhật hòa) là ngày tốt: Kiên trì đợi thì sẽ có ngày thuận lợi để ra khơi.
虎穴に入らずんば虎子を得ず。
Koketsu ni irazumba koji wo ezu.
Không vào hang hùm sao bắt được cọp.
Ý nghĩa: Không vào hàng hùm thì không bắt được cọp con.
Koketsu = HỔ HUYỆT hang hùm, koji = HỔ TỬ cọp con, iru chính là hairu (cách nói cổ và vẫn đang được sử dụng như 立ち入り禁止 Tachi iri kinshi = Cấm vào), Ezu là phủ định của Eru (tức là Enai = không thu được, không lấy được).
Các câu Kotowaza thì phải nói ngắn gọn và nhịp điệu, nên thay vì 得ない Enai sẽ là 得ず Ezu.
Irazu là phủ định của Iru (vào), và naraba thì thành “mba” => Irazumba, tức là 入らなければ Iranakereba.
隣の白飯より内の粟飯。
Ta về ta tắm ao ta.
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Tonari no shiromeshi yori uchi no awameshi.
Ý nghĩa: Thà ăn cơm dẻ nhà ta còn hơn ăn cơm trắng nhà người.
Xem sản phẩm flashcard tiếng Nhật tại.
塩にて淵を埋む如し。
Shio nite fuchi wo uzumu gotoshi.
Dã tràng xe cát biển Đông.
Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì.
(Lấp vực bằng muối: Lấp bao nhiêu cũng bị cuốn đi hết).
月夜に提灯(つきよにちょうちん)。
Tsukiyo ni chouchin.
Thắp đèn đêm trăng.
馬の耳に念仏。犬に論語。
Uma no mimi ni nenbutsu. Inu ni rongo.
(Niệm Phật tai trâu. Giảng Luận ngữ cho chó)
Đàn gẩy tai trâu.
一難去ってまた一難。
Ichinan satte mata ichinan.
Họa vô đơn chí.
一難 ichinan (nhất nạn) là chỉ một tai họa.
Những câu trên thiên về là “Thành ngữ” nhiều hơn là “Ngạn ngữ” kotowaza.
Những câu dưới đây thì thiên về là “Quán ngữ”:
猿に木登り。
Saru ni kinobori.
Dạy khỉ leo cây.
Múa rìu qua mắt thợ.
おくびにも出さない。
Okubi ni mo dasanai.
Có ợ hơi cũng không lộ ra.
Sống để dạ chết mang theo.
Tư liệu tham khảo: Tổng hợp. Bài viết Học tiếng Nhật dễ dàng bằng thành ngữ được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn