| Yêu và sống
Học từ vựng tiếng Nhật N5 trong 6 ngày
Phương pháp nhớ từ
Chọn nhóm từ.
Sử dụng hình ảnh, âm thanh để giúp bạn nhớ tốt hơn.
Dùng một quyển sổ từ vựng để viết các từ và cụm từ trong tiếng Nhật kèm phiên âm.
Khi học 1 từ vựng mới hãy học luôn cả những từ vựng liên quan cùng nghĩa hoặc sát nghĩa.
Học những từ có cùng từ gốc.
Sử dụng từ mới bằng cách nghe phát âm, đọc phát âm, đặt câu cho từ đó.
Sau khi học xong hãy ôn lại từ mới bạn vừa học một cách thường xuyên.
Dùng flashcard để học từ vựng.
List danh sách từ vựng: Từ vựng tiếng Nhật N5 – Tuần 1
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 1
あう (au): Gặp gỡ, gặp ai đó. Thường dùng với trợ từ と (khi 2 người gặp nhau có hẹn trước), に (khi gặp nhau một cách ngẫu nhiên).
あお (ao): Màu xanh da trời (danh từ)
あおい (aoi): Xanh da trời (tính từ)
あか (aka): Màu đỏ (danh từ)
あかい (aka: Đỏ (tính từ)
あかるい (akarui): Sáng (không tối)
あき (aki): Mùa thu
あける (akeru): Mở (tha động từ)
あげる (ageru): Đưa
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày thứ 2
あさ (asa): Buổi sáng
あさごはん (asagohan): Cơm sáng
あさって (asatte): Ngày kia (ngày mốt)
あし (ashi): Chân
あした(ashita): Ngày mai
あそこ (asoko): Chỗ đó, nơi đó
あそぶ (asobu): Chơi, vui đùa
あたたかい(atatakai): Ấm áp
あたま(atama): Cái đầu
あたらしい(atarashii): Mới, mới mẻ
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 3
あちら(achira): Chỗ kia
あつい(atsui): (trời) Nóng
あつい(atsui): Nóng (nhiệt độ của vật)
あつい(atsui): Dày (trái nghĩa với mỏng), ngoài ra còn có nghĩa là nóng.
あっち(acchi): đằng kia
あと(ato): Sau khi, sau, sau đó. そのあと (sau đó)
あなた(anata): Bạn (đại từ nhân xưng ngôi thứ hai)
あに(ani): Anh trai (của tôi)
あね(ane): Chị gái (của tôi)
あの(ano): Cái đó (đứng trước danh từ chỉ vật ở xa người nói và người nghe)
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 4
あの(ano): um… (gây sự chú ý, hoặc thể hiện sự ngập ngừng)
アパート(apaato): Căn hộ
あびる(abiru): Tắm
あぶない(abunai): Nguy hiểm
あまい(amai): Ngọt, ngọt ngào
あまり(amari): Chẳng … mấy
あめ(ame): Mưa
あめ(ame): Kẹo
あらう(arau): Rửa
ある(aru): Có, được ( chỉ sự sở hữu)
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 5
あるく(aruku): Đi bộ
あれ(are): cái kia
いい/よい(ii/yoi): Tốt, đẹp
いいえ(iie): Không (dùng để phủ định)
いう(iu): Nói
いえ(ie): Nhà, gia đình
いかが(ikaga): Như thế nào ạ? (được không ạ?)
いく/ゆく(iku/yuku): Đi
いくつ(ikutsu): Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?
いくら(ikura): Bao nhiêu tiền?
Từ vựng tiếng Nhật N5 ngày 6
いしゃ(ishya): Bác sỹ
いす(isu): Chiếc ghế
いそがしい(isogashii): Bận rộn
いたい(itai): Đau, đau đớn
いち(ichi): Một
いちにち(ichinichi): Một ngày
いちばん(ichiban): Thứ nhất
いつ(itsu): Khi nào
いつか(itsuka): 5 ngày, ngày mồng 5
Tư liệu tham khảo: sách minano Nihongo I. Bài viết phương pháp học từ vựng tiếng Nhật N5 trong 6 ngày được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn