Home » Từ vựng bài 30 tiếng Nhật, Minna no Nihongo
Today: 22-11-2024 21:27:42

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Từ vựng bài 30 tiếng Nhật, Minna no Nihongo

(Ngày đăng: 08-03-2022 05:35:08)
           
Từ vựng bài 30 tiếng Nhật, Minna No Nihongo gồm 55 từ vựng tiếng mới và 1 số cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Nhật thông dụng.

Từ vựng bài 30 tiếng Nhật, Minna no Nihongo.

私  はります (私): dán, dán lên.

かけます (掛けます): treo.

かざります (飾ります): trang trí.

ならべます (並べます): xếp hàng.

SGV, Từ vựng Minna no Nihongo I bài 30 tiếng Nhật うえます (植えます): trồng (cây).

もどします (戻します): đưa về, trả về, để lại vị trí ban đầu.

まとめます: nhóm lại, tóm tắt.

しまいます: cất vào, để vào.

きめます (決めます): quyết định.

しらせます (知らせます): thông báo, báo.

そうだんします (相談します): trao đổi, bàn bạc, tư vấn.

よしゅうします (予習します): chuẩn bị bài mới.

ふくしゅうします (復習します): ôn bài cũ.

そのままにします: để nguyên như thế.

おこさん: con (dùng đối với người khác).

じゅぎょう (授業): giờ học.

こうぎ (こうぎ): bài giảng.

ミーティング: cuộc họp.

よてい (予定): kế hoạch, dự định.

おしらせ (お知らせ): bản thông báo.

あんないしょ (案内書): sách, tài liệu hướng dẫn.

カレンダー: lịch, tờ lịch.

ポスター: tờ pa-nô, áp phích, tờ quảng cáo.

ごみばこ (ごみ箱): thùng rác.

にんぎょう (人形): búp bê.

かびん (花瓶): lọ hoa.

かがみ (鏡): cái gương.

ひきだし (引き出し): ngăn kéo.

げんかん (玄関): cửa vào.

ろうか (廊下): hành lang.

かべ (壁): bức tường.

いけ (池): cái ao.

こうばん (交番): trạm, bốt cảnh sát.

もとのところ (元の所): địa điểm bao đầu, địa điểm gốc.

まわり (周り): xung quanh.

まんなか (真ん中): giữa, trung tâm.

すみ (隅): góc.

まだ: chưa.

~ほど: khoảng ~, chừng ~.

よていひょう (予定表): lịch, thời khóa biểu.

ごくろうさま。(ご苦労様。): bạn đã làm việc vất vả rồi. Cám ơn bạn. 

なにかごきぼうがありますか。 (何かご希望がありますか。): bạn có nguyện vọng gì, bạn có yêu cầu gì không.

ミュージカル: ca kịch.

それはいいですね。: điều đó được đấy nhỉ, hay quá nhỉ.

ブロードウェイ: broadway.

まるい (丸い): tròn.

つき (月): trăng.

ある~: có ~, một ~.

ちちゅう: trái đất.

うれしい: vui.

いや (な) 嫌(な): ghét

すると: sau đó, tiếp đó, rồi, khi, như vậy thì.

めがさめます (目が覚めます): tỉnh giấc, mở mắt.

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết từ vựng bài 30 tiếng Nhật, Minna no Nihongo được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news