Home » 16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật
Today: 25-12-2024 19:56:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 05:27:27)
           
Trong tiếng Nhật có 16 cách cơ bản thể hiển thái độ không đồng tình với người khác một cách rất lịch sự, tránh làm tổn thương đối phương.

Chúng ta dùng các câu dưới đây để thể hiện thái độ không đồng ý trong tiếng Nhật.

そうですね。ちょっと分(わ)かりません。

Vậy à, tôi không chắc lắm.

SGV, 16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật 間違(まちが)っているとは思(おも)いません。

Tôi nghĩ rằng điều đó sai.

それは違(ちが)います!

Cái đó không đúng.

違(ちが)うと思(おも)うな。

Tôi không nghĩ như vậy.

そうじゃないと思(おも)う。

Tôi không nghĩ rằng điều đó đúng.

賛成(さんせい)できません。

Tôi không đồng ý.

反対(はんたい)です。

Tôi phản đối.

正直言(しょうじきい)って、そうではないように思(おも)う。

Thật lòng mà nói, tôi không nghĩ như vậy.

残念(ざんねん)ながら、あなたと意見(いけん)が分(わ)かれるよう。

Thật tiếc, nhưng tôi không thể đồng ý kiến với bạn.

そんなことない!

Điều đó không đúng.

あなたはまちがっている。

Bạn nhầm rồi.

~(に)異論(いろん)がある。

Tôi phản đối việc.

~と意見(いけん)が異(こと)なる。

Tôi có ý kiến khác về việc.

~と食(く)い違(ちが)う。

Tôi không đồng ý về việc.

ごめんなさい、でもそんなの全(まった)くばかげてる!

Xin lỗi, nhưng chuyện này hoàn toàn vô lý.

そんな馬鹿(ばか)げた話(はなし)なんて、誰(だれ)も信(しん)じませんよ。

Chuyện vô lý như thế này, ai mà tin được.

Bài viết 16 cách thể hiện sự không đồng ý trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news