| Yêu và sống
Học tiếng Nhật qua bài hát 手紙 ~拝啓 十五の君へ lá thư gửi đến tuổi 15
手紙 ~拝啓 十五の君へ~: Lá thư gửi tới tuổi 15.
歌手: アンジェラ·アキ.
拝啓 この手紙読んでいるあなたは どこで何をしているのだろう.
拝啓 /はいけい/ Bái khải: Kính gửi.
Gửi tới cậu người đang đọc bức thư này, cậu đang ở nơi đâu và đang làm gì vậy?
十五の僕には誰にも話せない 悩みの種があるのです.
誰 /だれ/ Thùy: Mọi người, ai.
悩み /なやみ/ Não: Sự lo lắng, muộn phiền.
Và cho tớ 15 tuổi với những lo lắng, phiền muộn không thể nói với ai.
未来の自分に宛てて書く手紙なら.
宛 /あて/ Uyển: Nơi đến, nơi gửi đến.
Nếu đây là lá thư gửi tới bản thân mình trong tương lai.
きっと素直に打ち明けられるだろう.
打ち明ける /うちあけ/ Đả minh: Tâm sự.
素直 /すなお/ Tố trực: Thản nhiên, không xúc động, chân thành.
Chắc hẳn có thể tâm sự một cách chân thành với bản thân mình nhỉ.
今 負けそうで 泣きそうで 消えてしまいそうな僕は誰の言葉を信じ歩けばいいの?
消え/ きえ/ Tiêu: Biến mất, biến tan.
誰 /だれ/ Thùy: Ai.
言葉 /ことば/ Ngôn diệp: Lời nói, câu nói.
信じ / しんじ/ Tín: Tin tưởng.
Mình giờ đây dường như đang thất bại, đang khóc cho một người như sắp biến tan, không biết nên tin vào lời nói của ai.
ひとつしかないこの胸が何度もばらばらに割れて.
しかない: Chỉ có.
胸 / むね/ Hung: Ngực.
ばらばら: Tách rời, lìa ra.
Chỉ có lồng ngực này biết bao lần như vỡ ra tan nát.
苦しい中で今を生きている.
苦しい /くるしい/ Khổ: Đau đớn, đau khổ.
Trong nỗi đau khổ mình vẫn sống với hiện tại.
今を生きている.
Sống với hiện tại.
拝啓 ありがとう 十五のあなたに伝えたい事があるのです.
伝える /てつえる/ Truyền: Truyền đạt.
Gửi cậu, cảm ơn cậu và mình có lời muốn truyền đạt tới cậu ở tuổi 15.
自分とは何でどこへ向かうべきか 問い続ければ見えてくる.
べき: Nên, phải.
Nếu vẫn cứ tiếp tục tự hỏi bản thân mình rằng nên đi về đâu, đi bằng gì thì sẽ thấy.
荒れた青春の海は厳しいけれど.
青春 /せいしゅん/ Thanh xuân: Tuổi thanh xuân.
厳しい /きびしい/ Nghiêm: Khắt khe, nghiêm khắc.
Đại dương của tuổi trẻ đầy khó khăn.
明日の岸辺へと 夢の舟よ進め.
岸辺 /きしべ/ Ngạn biên: Bờ sông.
舟 /ふね/ Chu: Thuyền.
進め /すすめ/ Tiến: Tiến lên.
Nhưng nếu cứ tiến lên thì con thuyền của ước mơ sẽ tới bến bờ của ngày mai.
今 負けないで 泣かないで 消えてしまいそうな時は自分の声を信じ歩けばいいの.
Giờ thì cậu đừng khóc, đừng cảm thấy thất bại nữa nhé, những lúc cảm thấy như đang tan biến thì hãy tin vào lời nói của chính bản thân mình.
大人の僕も傷ついて眠れない夜はあるけど.
傷 /きず/ Thương: Vết thương, thương tích.
眠 る /ねむる/ Miên: Ngủ, buồn ngủ.
Cũng như tớ của người lớn có những đêm không ngủ vì những tổn thương.
苦くて甘い今を生きている.
Nhưng tớ vẫn sống với hiện tại có đắng cay và cả ngọt ngào.
人生の全てに意味があるから 恐れずにあなたの夢を育てて.
恐れ /おそれ/ Khủng: Sợ hãi, sợ.
Vì cuộc đời này tràn đầy ý nghĩa nên đừng sợ hãi mà hãy nuôi dưỡng giấc mơ của bạn.
負けそうで 泣きそうで 消えてしまいそうな僕は誰の言葉を信じ歩けばいいの?
Mình giờ đây dường như đang thất bại, đang khóc cho một người như sắp biến tan, không biết nên tin vào lời nói của ai.
ああ 負けないで 泣かないで 消えてしまいそうな時は自分の声を信じ歩けばいいの.
A, giờ thì cậu đừng khóc, đừng cảm thấy thất bại nữa nhé, những lúc cảm thấy như đang tan biến thì hãy tin vào lời nói của chính bản thân mình.
いつの時代も悲しみを避けては通れないけれど.
避ける / さける/ Tị: Tránh, né tránh.
Dù có những lúc không thể vượt qua được những nỗi buồn.
笑顔を見せて 今を生きていこう.
笑顔 /えがお/ Tiếu nhan: Khuôn mặt tươi cười.
Hãy luôn tươi cười và sống với hiện tại.
今を生きていこう.
Sống với hiện tại.
拝啓 この手紙読んでいるあなたが.
Gửi cậu người đang đọc bức thư này.
幸せな事を願います.
Cầu mong cậu luôn hạnh phúc.
Bài viết học tiếng Nhật qua bài hát 手紙 ~拝啓 十五の君へ lá thư gửi đến tuổi 15 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn