Home » Màu và vị trong tiếng Nhật
Today: 25-12-2024 21:36:53

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Màu và vị trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 04:57:57)
           
Từ vựng thuộc nhóm danh từ và tính từ chỉ màu sắc, hương vị trong tiếng Nhật, một số đảm nhiệm hai chức năng danh, tính từ khi thêm đuôi i.

Một số danh từ chỉ màu sắc khi thêm đuôi い chuyển thành tính từ:

色 いろ: màu sắc

白(N) - 白い(Adj): trắng

SGV, Màu và vị trong tiếng Nhật 黒(N) - 黒い(Adj): đen

赤(N) - 赤い (Adj): đỏ

青(N) - 青い(Adj): xanh da trời

黄色(N) - 黄色い(Adj): vàng

茶色(N) - 茶色い(Adj): nâu

Danh từ không chuyển thành tính từ:

緑(N): xanh lá cây

紫(N): tím

ピンク(N): hồng

オレンジ(N): da cam

グレー(N): xám

ベージュ(N): màu be

Tính từ chỉ hương vị:

味 あじ: hương vị

甘い あまい: ngọt

辛い からい: cay

苦い にがい: đắng

塩辛い しおからい: mặn

酸っぱい すっぱい: chua

濃い こい: đậm

薄い うすい: nhạt

Tư liệu tham khảo: sách Minano Nihongo I. Bài viết màu và vị trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news