| Yêu và sống
Cách dùng động từ thể ています
ています: đang, trạng thái, tập quán.
Nhóm I: Tùy vào âm cuối của thể 「 ます」chú ý: có một ngoại lệ là đối với động từ 「 いきます」thì thể て là 「いって」
Nhóm II: Thêm「 て」vào sau thể 「 ます」
Nhóm III: Thêm 「 て」vào sau thể 「 ます」
例: 今、田中さんはご飯を食べています。
Ima, Tanaka-san wa gohan o tabete imasu.
Bây giờ anh Tanaka đang ăn cơm.
例: 雨 が 降っています。
Ame ga futte imasu.
Trời đang mưa.
例: 雪 が 降っています。
Yuki ga futte imasu.
Tuyết đang rơi.
例: 風 が ふいています。
Kaze ga fuite imasu.
Gió đang thổi.
例: 私はベトナムに住んでいます。
Watashi wa Betonamu ni sunde imasu.
Tôi sống ở Việt Nam.
例: Nissan会社は車を作っています。
Nissan kaisha wa kuruma o tsukutte imasu.
Công ty Nissan chế tạo ô tô.
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết cách dùng động từ thể ています được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn