| Yêu và sống
Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo
Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo.
すみません: Xin lỗi!
そうですか: Vậy à.
大変 ですね。: Anh chị vất vả quá!
お願いします。: Nhờ anh, chị. Phiền anh, chị. Xin vui lòng giúp đỡ.
かしこまりました。: Tôi đã hiểu rồi. Vâng, được rồi ạ!
お問い合わせの番号: Số điện thoại mà ông bà muốn hỏi.
どういたしまして。: Không có gì.
いいですね。: Được đấy nhỉ, hay quá.
何ですか。: Cái gì vậy?
分かりました。: Đã hiểu rồi.
じゃ、また (あした): Hẹn gặp lại (ngày mai).
ごめんください。: Xin lỗi, có ai ở nhà không? Tôi có thể vào được chứ? (câu nói của khách dùng khi đến thăm nhà ai đó).
いらっしゃい。: Rất hoan nghênh anh, chị đã đến chơi. Chào mừng anh, chị đã đến chơi.
どうぞ お上がりください。: Mời anh, chị vào.
失礼します。: Xin phép tôi vào. Xin phép~(dùng khi bước vào nhà người ta).
(~は) いかがですか。: Anh, chị dùng (~) có được không? (dùng khi mời ai đó cái gì).
いただきます。: Mời anh, chị dùng~(cách nói dùng trước khi ăn hoặc uống).
おげんきですか。: Anh, chị có khỏe không.
そうですね。: Vậy à? Thế à. Để tôi xem.
日本 の 生活 に 慣れましたか。: Anh, chị đã quen với cuộc sống ở Nhật chưa.
 ̄もう、いっぱい いかがですか。: Anh, chị dùng thêm chén nữa được không ạ.
いいえ、けっこうです。: Không, đủ rồi ạ.
そろそろ 失礼します。: Sắp đến lúc tôi phải xin phép về rồi. Đã đến lúc tôi phải về rồi.
また いらっしゃってください。: Lần sau anh, chị lại đến chơi nhé.
おなか が すきました。:Tôi đói rồi.
おなか が いっぱいです。: Tôi no rồi.
のどが かわきました。: Tôi khát rồi.
そうしましょう。: Nhất trí. Chúng ta thống nhất như vậy.
ご注文は?: Anh chị dùng món gì ạ. (cách hỏi khách của nhân viên nhà hàng).
お待ちください。: Xin chờ một chút.
いいですよ。: Được chứ, được ạ.
さあ: Thôi, nào (dùng để thúc giục hoặc khuyến khích ai đó làm gì).
あれ?: Ô! (câu cảm thán khi phát hiện hoặc thấy cái gì đó lại, bất ngờ).
信号 を 右へ 曲がってください。: Bạn rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu.
これで お願いします。: Gửi anh tiền này.
ですから: Vì thế, vì vậy, do đó.
どうしましたか。: Có vấn đề gì? Bạn bị làm sao? (cách bác sĩ hỏi bệnh nhân).
おだいじに。お大事に: Bạn nhớ giữ gìn sức khỏe.
なかなか: khó mà~, không dễ, mãi mà (dùng với thể phủ định).
へえ: thế à! (dùng để biểu thị sự ngạc nhiên hoặc quan tâm).
それはおもしろいですね。: Hay thật nhỉ!
ほんとうですか。本当ですか。: Thật không ạ!
おかげさまで: cám ơn anh, chị (dùng để bày tỏ sự cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó).
Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật S GV.
Related news
- Ngành đóng gói tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê Daruma ở Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Múa rối trong tiếng Nhật là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì (14/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thị phần trong tiếng Nhật là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày của Cha tiếng Nhật là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phong tục rút quẻ ở Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Sơn trong tiếng Nhật là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Học hỏi tiếng Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Búp bê phòng chống hỏa hoạn ở Nhật là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn