Home » Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo
Today: 05-02-2025 22:58:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo

(Ngày đăng: 01-03-2022 18:33:10)
           
Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo dùng biểu lộ sự thông cảm, cám ơn khi được giúp đỡ và những câu nói khi khách đến thăm nhà hoặc mình đến thăm nhà ai đó.

Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo.

すみません: Xin lỗi!

SGV, Những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo そうですか: Vậy à.

大変 ですね。: Anh chị vất vả quá!

お願いします。: Nhờ anh, chị. Phiền anh, chị. Xin vui lòng giúp đỡ.

かしこまりました。: Tôi đã hiểu rồi. Vâng, được rồi ạ!

お問い合わせの番号: Số điện thoại mà ông bà muốn hỏi.

どういたしまして。: Không có gì.

いいですね。: Được đấy nhỉ, hay quá.

何ですか。: Cái gì vậy?

分かりました。: Đã hiểu rồi.

じゃ、また (あした): Hẹn gặp lại (ngày mai).

ごめんください。: Xin lỗi, có ai ở nhà không? Tôi có thể vào được chứ? (câu nói của khách dùng khi đến thăm nhà ai đó).

いらっしゃい。: Rất hoan nghênh anh, chị đã đến chơi. Chào mừng anh, chị đã đến chơi.

どうぞ お上がりください。: Mời anh, chị vào.

失礼します。: Xin phép tôi vào. Xin phép~(dùng khi bước vào nhà người ta).

(~は) いかがですか。: Anh, chị dùng (~) có được không? (dùng khi mời ai đó cái gì).

いただきます。: Mời anh, chị dùng~(cách nói dùng trước khi ăn hoặc uống).

おげんきですか。: Anh, chị có khỏe không.

そうですね。: Vậy à? Thế à. Để tôi xem.

日本 の 生活 に 慣れましたか。: Anh, chị đã quen với cuộc sống ở Nhật chưa.

 ̄もう、いっぱい いかがですか。: Anh, chị dùng thêm chén nữa được không ạ.

いいえ、けっこうです。: Không, đủ rồi ạ.

そろそろ 失礼します。: Sắp đến lúc tôi phải xin phép về rồi. Đã đến lúc tôi phải về rồi.

また いらっしゃってください。: Lần sau anh, chị lại đến chơi nhé.

おなか が すきました。:Tôi đói rồi.

おなか が いっぱいです。: Tôi no rồi.

のどが かわきました。: Tôi khát rồi.

そうしましょう。: Nhất trí. Chúng ta thống nhất như vậy.

ご注文は?: Anh chị dùng món gì ạ. (cách hỏi khách của nhân viên nhà hàng).

お待ちください。: Xin chờ một chút.

いいですよ。: Được chứ, được ạ.

さあ: Thôi, nào (dùng để thúc giục hoặc khuyến khích ai đó làm gì).

あれ?: Ô! (câu cảm thán khi phát hiện hoặc thấy cái gì đó lại, bất ngờ).

信号 を 右へ 曲がってください。: Bạn rẽ phải ở chỗ đèn tín hiệu.

これで お願いします。: Gửi anh tiền này.

ですから: Vì thế, vì vậy, do đó.

どうしましたか。: Có vấn đề gì? Bạn bị làm sao? (cách bác sĩ hỏi bệnh nhân).

おだいじに。お大事に: Bạn nhớ giữ gìn sức khỏe.

なかなか: khó mà~, không dễ, mãi mà (dùng với thể phủ định).

へえ: thế à! (dùng để biểu thị sự ngạc nhiên hoặc quan tâm).

それはおもしろいですね。: Hay thật nhỉ!

ほんとうですか。本当ですか。: Thật không ạ!

おかげさまで: cám ơn anh, chị (dùng để bày tỏ sự cám ơn khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó). 

Tư liệu tham khảo: Sách Minna no Nihongo I. Bài viết những mẫu câu tiếng Nhật phần 2, Minna no Nihongo được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật S GV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news